Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Hà Thị Liên |
Ngày 21/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN : Lê Thị Cúc
Chào mừng quý thầy cô giáo, cùng tất cả các em dự tiết học !
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam
- Thế nào là cụm danh từ?
- Cho ví dụ minh họa và đặt câu?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
ĐÁP ÁN:
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
* Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh…..
* Đặt câu: Mẹ em là một giáo viên.
một
những
Một
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
TIẾT 52
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi".
( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
1. Số từ:
* Ví dụ I/ 128:
I/ Bài học.
Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
* Nhận xét:
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
* Nhận xét:
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Số từ
Chỉ số lượng
Chỉ thứ tự
(Đứng trước DT)
(Đứng sau DT)
VD: Một, hai, ba, bốn…
VD: Nhất, nhì, ba……
Bài 1/ 129: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng.
* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
* Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN:
- Từ đôi : không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. Vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
- Từ đôi: đứng sau số từ.
- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai.
VD: a) Hai chiếc dép
b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
=> đúng
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục, chiếc….
- Tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
=> sai
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
* Nhận xét:
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
CHÚ Ý: - Những từ dùng để đếm hoặc dùng để nêu thứ tự mới là số từ. Các
từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số lượng nhưng không có chức năng này đều không
phải là số từ.
Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính xác .
Chú ý: + Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, tá, cặp ...)
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
* Nhận xét:
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
* Ghi nhớ 1/ 128:
Em hiểu như thế nào là số từ? Số từ có đặc điểm gì?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ghi nhớ 1:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+ Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ đứng trước danh từ.
VD - Ba kí g?o
+ Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
VD: - Hng Vuong th? su
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với
ý nghĩa số lượng.
VD : - M?t dơi gi?y
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua
trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không
muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
* Nhận xét:
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
- Các từ: các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
b) Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)
- Mỗi đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Từ “mỗi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
* Nhận xét:
a. Các từ: các, những, cả mấy => Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
* Chi nhớ 2/ 129:
Các từ in đậm vừa tìm hiểu là lượng từ. Vậy em hiểu thế nào là lượng từ?
b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ghi nhớ 2:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
1a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
2a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Nghĩa của các từ in đậm ở VD1a. có gì giống và khác nghĩa của các từ in đậm ở VD2a?
* Gioâng: d?u ng trc DT, b? sung nghia v? s? lu?ng.
* Khác :
+ Số từ: chỉ số lượng và số thứ tự.
+ Lượng từ: khơng ch? s? lu?ng c? th? m chỉ lượng khơng chính xc, ít hay nhiều c?a s? v?t
Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ?
Các
hoàng tử
;
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
;
Mỗi
người
Mô hình cụm danh từ
Các
hoàng tử
những
kẻ
Cả
Mỗi
mấy
tướng lĩnh, quân sĩ
người
thua trận
vạn
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, chia lượng từ thành mấy nhóm?
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy, hết thảy,…
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, những, mấy, mỗi, từng,…
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ghi nhớ 2:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
* D?a vo v? trí trong c?m danh t?, cĩ th? chia lu?ng
t? thnh hai nhĩm:
+ Nhĩm ch? nghia tồn th?;
+ Nhĩm ch? nghia t?p h?p hay phn ph?i.
II. Luyện tập:
Bài 2/ 129:
Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm".
(Tố Hữu)
-> Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm
nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
II. Luyện tập:
Bài 3:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
( Sự tích Hồ Gươm)
- Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
Một con chim
2. Những bông hoa cúc vàng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dùng số từ, lượng từ gọi tên
những sự vật trong các bức tranh sau?
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân nhóm
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ đứng trước
danh từ biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
Hướng dẫn về nhà
* Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
* Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian
- Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn & truyện cười
- So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống nhau
- Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học qua.
Chào mừng quý thầy cô giáo, cùng tất cả các em dự tiết học !
Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam
- Thế nào là cụm danh từ?
- Cho ví dụ minh họa và đặt câu?
Kiểm
tra
bài
cũ?
?
ĐÁP ÁN:
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
* Ví dụ: Một giáo viên, những em học sinh…..
* Đặt câu: Mẹ em là một giáo viên.
một
những
Một
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
TIẾT 52
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: " Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ
một đôi".
( Sơn Tinh-Thuỷ Tinh)
1. Số từ:
* Ví dụ I/ 128:
I/ Bài học.
Các từ in đậm dưới đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
* Nhận xét:
b) Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
* Nhận xét:
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
Số từ
Chỉ số lượng
Chỉ thứ tự
(Đứng trước DT)
(Đứng sau DT)
VD: Một, hai, ba, bốn…
VD: Nhất, nhì, ba……
Bài 1/ 129: Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
* Một, hai, ba (canh), năm (cánh) - chỉ số lượng.
* Bốn, năm (canh bốn, canh năm) - chỉ số thứ tự.
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”. ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
* Câu hỏi thảo luận nhóm:
- Từ đôi có phải là số từ không? Vì sao?
- Từ đôi đứng ở vị trí nào trong cụm từ?
- Từ đôi ở đây chỉ ý nghĩa gì?
ĐÁP ÁN:
- Từ đôi : không phải số từ mà là danh từ chỉ đơn vị. Vì đôi không mang đặc điểm của số từ.
- Từ đôi: đứng sau số từ.
- Ý nghĩa: chỉ số lượng là hai.
VD: a) Hai chiếc dép
b) Một đôi chiếc dép
Cách nói nào đúng, cách nói nào sai? Vì sao?
=> đúng
Có thể nói: Một đôi dép
Từ đôi mang đặc điểm của từ loại nào?
- Đôi: là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng
- Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
Khi sử dụng số từ cần lưu ý điều gì?
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, chục, chiếc….
- Tìm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”?
=> sai
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
* Nhận xét:
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
CHÚ Ý: - Những từ dùng để đếm hoặc dùng để nêu thứ tự mới là số từ. Các
từ khác tuy có ý nghĩa chỉ số lượng nhưng không có chức năng này đều không
phải là số từ.
Đó là danh từ chỉ đơn vị hoặc từ chỉ lượng không chính xác .
Chú ý: + Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng (đôi, tá, cặp ...)
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 128:
* Nhận xét:
a. C¸c tõ: hai, mét tr¨m, chÝn, mét đứng trước danh từ và bæ sung ý nghÜa vÒ sè lîng.
b. Từ sáu d?ng sau danh t? v bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
* Ghi nhớ 1/ 128:
Em hiểu như thế nào là số từ? Số từ có đặc điểm gì?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ghi nhớ 1:
Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
+ Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ đứng trước danh từ.
VD - Ba kí g?o
+ Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ.
VD: - Hng Vuong th? su
Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị gắn với
ý nghĩa số lượng.
VD : - M?t dơi gi?y
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. ( Thạch Sanh)
a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua
trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ
cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không
muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Các từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
* Nhận xét:
Các từ được in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
- Các từ: các, những, cả mấy: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
b) Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười. (Nguyễn Du)
- Mỗi đứng trước danh từ. Bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
Từ “mỗi” đứng ở vị trí nào trong cụm từ và bổ sung ý nghĩa gì ?
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I/ Bài học.
1. Số từ:
* Ví dụ / 129:
2. Lượng tõ:
* Nhận xét:
a. Các từ: các, những, cả mấy => Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng nhiều) cho danh từ.
* Chi nhớ 2/ 129:
Các từ in đậm vừa tìm hiểu là lượng từ. Vậy em hiểu thế nào là lượng từ?
b. Từ mỗi đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng (lượng ít) cho danh từ.
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ghi nhớ 2:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
1a) Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần sắm những gì, vua bảo:
“ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi”.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
2a) (…) Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thach Sanh chỉ cho dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa. (Thạch Sanh)
Nghĩa của các từ in đậm ở VD1a. có gì giống và khác nghĩa của các từ in đậm ở VD2a?
* Gioâng: d?u ng trc DT, b? sung nghia v? s? lu?ng.
* Khác :
+ Số từ: chỉ số lượng và số thứ tự.
+ Lượng từ: khơng ch? s? lu?ng c? th? m chỉ lượng khơng chính xc, ít hay nhiều c?a s? v?t
Xếp các lượng từ dưới đây vào mô hình cụm danh từ?
Các
hoàng tử
;
những
kẻ
thua trận
Cả
mấy vạn
tướng lĩnh, quân sĩ
;
Mỗi
người
Mô hình cụm danh từ
Các
hoàng tử
những
kẻ
Cả
Mỗi
mấy
tướng lĩnh, quân sĩ
người
thua trận
vạn
Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, chia lượng từ thành mấy nhóm?
Gồm 2 nhóm:
+ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể: Cả, tất cả, tất thảy, hết thảy,…
+ Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: Các, những, mấy, mỗi, từng,…
TIẾT 52:
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
Ghi nhớ 2:
- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của
sự vật.
* D?a vo v? trí trong c?m danh t?, cĩ th? chia lu?ng
t? thnh hai nhĩm:
+ Nhĩm ch? nghia tồn th?;
+ Nhĩm ch? nghia t?p h?p hay phn ph?i.
II. Luyện tập:
Bài 2/ 129:
Các câu in đậm trong hai dòng thơ sau được dùng với ý nghĩa như thế nào?
"Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm".
(Tố Hữu)
-> Được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “rất nhiều”, nhằm
nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
II. Luyện tập:
Bài 3:
Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của các từ từng và mỗi có gì khác nhau?
Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi [...].
( Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
( Sự tích Hồ Gươm)
- Giống nhau: Tách ra từng cá thể, từng sự vật.
Khác nhau:
+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, hết sự vật này đến sự vật khác.
+ Mỗi: Chỉ có ý nghĩa tách riêng để nhấn mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt, trình tự.
Một con chim
2. Những bông hoa cúc vàng
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dùng số từ, lượng từ gọi tên
những sự vật trong các bức tranh sau?
Số từ là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật
Phân nhóm
Lượng từ là những từ chỉ
lượng ít hay nhiều của sự vật
Số từ đứng trước
danh từ biểu thị
số lượng
Số từ đứng sau
danh từ biểu thị
số thứ tự
Nhóm chỉ ý
nghĩa toàn thể
Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối
Hướng dẫn về nhà
* Về nhà: Học thuộc nội dung bài học ở phần ghi nhớ + Làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
* Chuẩn bị bài mới:Ôn tập truyện dân gian
- Xem và học lại các khái niệm truyện dân gian : Cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn & truyện cười
- So sánh các thể loại dân gian có gì khác và giống nhau
- Kể tên các loại truyện dân gian mà em đã học qua.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)