Bài 12. Số từ và lượng từ
Chia sẻ bởi Lưu Vy |
Ngày 21/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Số từ và lượng từ thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA MIỆNG
- Cụm danh từ là gì?
- Tìm cụm danh từ trong ví dụ sau:
Lan là một học sinh giỏi.
1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (5đ)
- Ví dụ: Cụm danh từ: một học sinh giỏi (5đ)
2
Ví dụ
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần mua sắm những gì, vua
bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng
và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi
thứ một đôi”
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
=> đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
=> đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
3
Bài tập nhanh: Tìm và xác định ý nghĩa của số từ trong các ví dụ sau:
a) Tôi có hai cái bút và muười ba quyển vở.
b) Khách đến rồi, bưung thêm một mâm sáu ra đây.
? hai, mưuời ba, một, sáu là số từ chỉ số luượng.
Có số từ đơn và số từ ghép
Có khi số từ đứng sau danh từ nhuưng không chỉ số thứ tự mà lại chỉ số luượng
4
a) Hai chng tõu h?i d? sớnh l? c?u mua s?m ngh?ng gỡ, vua b?o: " M?t tram vỏn com n?p, m?t tram n?p bỏnh chung v voi chớn ng, g chớn c?a, ng?a chớn h?ng mao, m?i th? m?t dụi".
Di?n c?m danh t?: "m?t dụi" vo mụ hỡnh du?i dõy:
đôi
một
5
đôi
một
- Trong cụm danh từ từ đôi có nghĩa là hai
- Từ đôi không phải là số từ vì nó là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, ….
6
Cho biết từ "chục" trong 2 câu sau là số từ hay danh từ chỉ đơn vị?
Nhà anh có mấy chục con lợn, mấy chục con gà?
=> S? t?
Nhà tôi có hai chục lợn, bảy chục gà.
=> Danh t? ch? don v?.
7
1. [...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh
sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận.
Cả mấy vạn tưuớng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho
dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
( Th?ch Sanh)
2. Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
(Nguyễn Du)
Ví dụ
DT
DT
DT
8
DT
1. các hoàng tử
những kẻ
cả mấy vạn tưuớng lĩnh, quân sĩ
=> Cỏc t? cỏc, nh?ng, c? m?y: D?ng tru?c danh t?, b? sung ý nghia v? lu?ng
Ví dụ
DT
DT
DT
2. mỗi người
Từ mỗi: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng
(lượng ít)
DT
9
(lượng nhiều).
SỐ TỪ
- Hai chàng.
- Một trăm ván cơm nếp.
- một trăm nệp bánh chưng.
- chín ngà.
- chín cựa.
- chín hồng mao.
- một đôi
- thứ sáu.
LƯỢNG TỪ
- Các hoàng tử.
những kẻ thua trận.
- Cả mấy vạn tướng lĩnh,
quân sĩ.
- Mỗi người
- Giống với số từ: đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
- Khác với số từ:
+ Số từ: chỉ số lượng cụ thể hoặc số thứ tự của sự vật (một, hai, ba, bốn, năm, nhất, nhì,..)
+ Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (tất cả, dăm, vài,…).
10
1. [...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh
sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận.
Cả mấy vạn tưuớng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho
dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
( Th?ch Sanh)
2. Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
(Nguyễn Du)
Ví dụ
CDT
CDT
CDT
CDT
11
Điền cụm danh từ có chứa từ ngữ in đậm
vào mô hình cụm danh từ
- Mỗi người
- Các hoàng tử,
- những kẻ thua trận,
- Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ,
12
- mỗi người
- các hoàng tử,
- những kẻ thua trận,
- cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ
13
chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Ví dụ: mọi, từng, …
chỉ ý nghĩa toàn thể
Ví dụ: tất cả, tất thảy, …
14
Ví dụ:
sáu tuần * sáu chạy
tuần thứ hai * hai xinh xắn
những bông hoa * những vàng hoe
* Lưu ý: Số từ và lượng từ chỉ kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ và tính từ. Vì thế, giúp chúng ta dễ phân biệt danh từ với các từ loại khác.
15
1. Bài tập 1 (SGK/129) Tìm số từ và xác định ý nghĩa của số từ:
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
17
1. Bài tập 1 (SGK/129) Tìm số từ và xác định ý nghĩa các số từ:
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ thứ tự.
18
- Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
2. Bài tập 2 (SGK/129) ý nghĩa của số từ, lượng từ:
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
19
- Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
2. Bài tập 2 (SGK/129) ý nghĩa của số từ, lượng từ:
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
20
- Từ trăm và từ ngàn vốn là số từ nhưng ở đây nó là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp (Con đi nhiều núi nhiều khe).
- Từ muôn là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể
- Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
2. Bài tập 2 (SGK/129) ý nghĩa của số từ, lượng từ:
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
21
3. Bài tập 3 (SGK/129): So sánh ý nghĩa của từ từng và từ mỗi
a) Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi […].
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
22
Giống nhau:
Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
- Khác nhau:
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
+ Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
3. Bài tập 3 (SGK/129)
23
24
25
Lượt quay tiếp
2
4
3
A
C
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 5:
Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ?
Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
26
27
Lượt quay tiếp
Mỗi
Từng
Cả A và B
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 1:
Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai câu thơ sau:
“Rồi Bác đi dém chăn “…… giọt long lanh rơi
…người …người một” Tôi đưa tay tôi hứng.”
28
29
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 3: Tìm lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài”
30
Tất cả, hết thảy
Từng, mỗi, mọi
Tất cả, các, mỗi
C
A
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Kết thúc
Câu 7:
Dòng nào đều là lượng từ chỉ toàn thể?
- Cụm danh từ là gì?
- Tìm cụm danh từ trong ví dụ sau:
Lan là một học sinh giỏi.
1
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. (5đ)
- Ví dụ: Cụm danh từ: một học sinh giỏi (5đ)
2
Ví dụ
Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ cần mua sắm những gì, vua
bảo: “ Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng
và voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi
thứ một đôi”
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
=> đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa về số lượng.
Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai
vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.
(Thánh Gióng)
=> đứng sau danh từ và bổ sung ý nghĩa về thứ tự.
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
DT
3
Bài tập nhanh: Tìm và xác định ý nghĩa của số từ trong các ví dụ sau:
a) Tôi có hai cái bút và muười ba quyển vở.
b) Khách đến rồi, bưung thêm một mâm sáu ra đây.
? hai, mưuời ba, một, sáu là số từ chỉ số luượng.
Có số từ đơn và số từ ghép
Có khi số từ đứng sau danh từ nhuưng không chỉ số thứ tự mà lại chỉ số luượng
4
a) Hai chng tõu h?i d? sớnh l? c?u mua s?m ngh?ng gỡ, vua b?o: " M?t tram vỏn com n?p, m?t tram n?p bỏnh chung v voi chớn ng, g chớn c?a, ng?a chớn h?ng mao, m?i th? m?t dụi".
Di?n c?m danh t?: "m?t dụi" vo mụ hỡnh du?i dõy:
đôi
một
5
đôi
một
- Trong cụm danh từ từ đôi có nghĩa là hai
- Từ đôi không phải là số từ vì nó là danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng.
- Các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ đôi: Cặp, tá, ….
6
Cho biết từ "chục" trong 2 câu sau là số từ hay danh từ chỉ đơn vị?
Nhà anh có mấy chục con lợn, mấy chục con gà?
=> S? t?
Nhà tôi có hai chục lợn, bảy chục gà.
=> Danh t? ch? don v?.
7
1. [...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh
sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận.
Cả mấy vạn tưuớng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho
dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
( Th?ch Sanh)
2. Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
(Nguyễn Du)
Ví dụ
DT
DT
DT
8
DT
1. các hoàng tử
những kẻ
cả mấy vạn tưuớng lĩnh, quân sĩ
=> Cỏc t? cỏc, nh?ng, c? m?y: D?ng tru?c danh t?, b? sung ý nghia v? lu?ng
Ví dụ
DT
DT
DT
2. mỗi người
Từ mỗi: Đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa về lượng
(lượng ít)
DT
9
(lượng nhiều).
SỐ TỪ
- Hai chàng.
- Một trăm ván cơm nếp.
- một trăm nệp bánh chưng.
- chín ngà.
- chín cựa.
- chín hồng mao.
- một đôi
- thứ sáu.
LƯỢNG TỪ
- Các hoàng tử.
những kẻ thua trận.
- Cả mấy vạn tướng lĩnh,
quân sĩ.
- Mỗi người
- Giống với số từ: đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
- Khác với số từ:
+ Số từ: chỉ số lượng cụ thể hoặc số thứ tự của sự vật (một, hai, ba, bốn, năm, nhất, nhì,..)
+ Lượng từ: chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật (tất cả, dăm, vài,…).
10
1. [...] Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh
sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận.
Cả mấy vạn tưuớng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho
dọn ra vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa.
( Th?ch Sanh)
2. Đầu lòng hai ả tố nga
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Mai cốt cách tuyết tinh thần,
Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười.
(Nguyễn Du)
Ví dụ
CDT
CDT
CDT
CDT
11
Điền cụm danh từ có chứa từ ngữ in đậm
vào mô hình cụm danh từ
- Mỗi người
- Các hoàng tử,
- những kẻ thua trận,
- Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ,
12
- mỗi người
- các hoàng tử,
- những kẻ thua trận,
- cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ
13
chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối
Ví dụ: mọi, từng, …
chỉ ý nghĩa toàn thể
Ví dụ: tất cả, tất thảy, …
14
Ví dụ:
sáu tuần * sáu chạy
tuần thứ hai * hai xinh xắn
những bông hoa * những vàng hoe
* Lưu ý: Số từ và lượng từ chỉ kết hợp với danh từ, không kết hợp với động từ và tính từ. Vì thế, giúp chúng ta dễ phân biệt danh từ với các từ loại khác.
15
1. Bài tập 1 (SGK/129) Tìm số từ và xác định ý nghĩa của số từ:
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
17
1. Bài tập 1 (SGK/129) Tìm số từ và xác định ý nghĩa các số từ:
Không ngủ được
Một canh…hai canh…lại ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh.
( Hồ Chí Minh)
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ số lượng.
=> Số từ chỉ thứ tự.
18
- Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
2. Bài tập 2 (SGK/129) ý nghĩa của số từ, lượng từ:
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
19
- Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
2. Bài tập 2 (SGK/129) ý nghĩa của số từ, lượng từ:
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
20
- Từ trăm và từ ngàn vốn là số từ nhưng ở đây nó là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp (Con đi nhiều núi nhiều khe).
- Từ muôn là lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể
- Các từ: trăm, ngàn, muôn đều được dùng để chỉ số lượng “ nhiều”, “ rất nhiều”.
=> Nhằm nhấn mạnh nỗi vất vả, cực nhọc, đắng cay của người mẹ.
2. Bài tập 2 (SGK/129) ý nghĩa của số từ, lượng từ:
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
(Tố Hữu)
21
3. Bài tập 3 (SGK/129): So sánh ý nghĩa của từ từng và từ mỗi
a) Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi […].
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả.
(Sự tích Hồ Gươm)
22
Giống nhau:
Tách ra từng sự vật, từng cá thể.
- Khác nhau:
+ Từng: mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự, hết cá thể này đến cá thể khác.
+ Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lượt.
3. Bài tập 3 (SGK/129)
23
24
25
Lượt quay tiếp
2
4
3
A
C
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 5:
Trong câu tục ngữ sau, có mấy số từ?
Một nong tằm là năm nong kén
Một nong kén là chín nén tơ
26
27
Lượt quay tiếp
Mỗi
Từng
Cả A và B
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 1:
Có thể điền từ nào vào chỗ trống trong cả hai câu thơ sau:
“Rồi Bác đi dém chăn “…… giọt long lanh rơi
…người …người một” Tôi đưa tay tôi hứng.”
28
29
Lượt quay tiếp
các
các, những
các em, những
A
B
C
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Câu 3: Tìm lượng từ trong câu thơ sau:
“Chào các em, những đồng chí của tương lai
Mang mũ rơm đi học đường dài”
30
Tất cả, hết thảy
Từng, mỗi, mọi
Tất cả, các, mỗi
C
A
B
Chúc mừng em,
em đã dành được
bông hoa điểm 10
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Rất tiếc,
bạn trả lời lại đi!
Kết thúc
Câu 7:
Dòng nào đều là lượng từ chỉ toàn thể?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)