Bài 12. Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 11/05/2019 |
124
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
QUI luật phân li độc lập
I/ NỘI DUNG
1/ THÍ NGHIỆM
Vàng trơn
Xanh nhan
Vàng trơn
101 vàng, nhan
32 xanh, nhan
(9)
(3)
(3)
(1)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 về từng cặp tính trạng là bao nhiêu ?
Phân tích tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng riêng rẽ vàng, xanh; trơn,nhăn thu được kết quả như thế nào ?
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3:1) x (3:1) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhan: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhan
315 vàng, trơn
101 vàng, nhan
108 xanh, trơn
32 xanh, nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
Quy ước gen:
A là gen quy định hạt màu vàng
a . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . .xanh
B. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trơn
b . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .nhăn
2/ Nội dung quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử
II/ Cơ sở tế bào học
Pt/c: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
G: AB ab
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
F2:
Dựa vào đâu mà Menden có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử ?
Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT MENDEN
Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì qua trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
III/ Công thức tổng quát
giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng.
I/ NỘI DUNG
1/ THÍ NGHIỆM
Vàng trơn
Xanh nhan
Vàng trơn
101 vàng, nhan
32 xanh, nhan
(9)
(3)
(3)
(1)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 về từng cặp tính trạng là bao nhiêu ?
Phân tích tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng riêng rẽ vàng, xanh; trơn,nhăn thu được kết quả như thế nào ?
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
Tỉ lệ phân ly chung về 2 cặp tính trạng ở F2 là:
(3:1) x (3:1) = 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhan: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhan
315 vàng, trơn
101 vàng, nhan
108 xanh, trơn
32 xanh, nhan
Tỉ lệ mỗi kiểu hỡnh bằng tích các tính trạng hợp thành nó
Quy ước gen:
A là gen quy định hạt màu vàng
a . . . . . . . . . . . . ... . . . . . . .xanh
B. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trơn
b . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .nhăn
2/ Nội dung quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong qua trình hình thành giao tử
II/ Cơ sở tế bào học
Pt/c: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
G: AB ab
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
AB
ab
aB
Ab
AB
F2:
Dựa vào đâu mà Menden có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm trên lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử ?
Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT MENDEN
Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Khi các cặp alen phân li độc lập thì qua trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
III/ Công thức tổng quát
giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)