Bài 12. Quy luật phân li độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Quý |
Ngày 11/05/2019 |
141
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô, các học viên!!
Kiểm tra bài cũ:
1.
Ptc : Hạt vàng x hạt xanh
F1 : 100 % hạt vàng
F2 : ?
Viết sơ đồ lai từ P F2
2.
Ptc : Hạt trơn x hạt nhăn
F1 : 100 % hạt trơn
F2 : ?
Viết sơ đồ lai từ P F2
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Bài 9: QUY LUẬT MENDEN:
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
(9/16 : 3/16 : 3/16 : 1/16)
F1 tự thụ phấn
Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
- Đối tượng: Đậu Hà Lan, 2 tính trạng: màu sắc và hình dạng hạt.
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
- Đối tượng: Đậu Hà Lan, 2 tính trạng: màu sắc và hình dạng hạt.
Ptc : ( ) Hạt vàng, trơn x ( ) Hạt xanh, nhăn
F1 : 100 % cây cho hạt vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
F2 : 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn
: 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn
(9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn
: 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn)
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
- Xét sự phân li từng tính trạng
Tỉ lệ phân li kiểu hình nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều là: 3:1.
Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, hạt trơn hoàn toàn trội so với hạt nhăn.
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
= (3Vàng : 1Xanh) x (3Trơn : 1Nhăn )
- Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng
Ở F2 tỉ lệ KH chung = tích tỉ lệ KH riêng (theo quy luật nhân xác suất)
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Theo Menden: Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Theo quan điểm di truyền học hiện đại: Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
2. Nội dung quy luật PLĐL
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
A quy định hạt vàng
a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn
b quy định hạt nhăn
Quy ước:
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Ptc:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP:
F1:
100% Hạt vàng, trơn
F1 tự thụ:
x
GF1:
100%Hạt vàng, trơn
Ptc:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
F1 :
AABB
aabb
AaBb
F2 :
♀ ♂
Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân sự phân ly độc lập của các cặp gen tương ứng và sự tổ hợp tự do các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau (biến dị tổ hợp).
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Ptc
GP
x
GF1
F1
F1 x F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Sơ đồ lai:
(vàng, trơn)
(xanh, nhăn)
(vàng, trơn)
(vàng, trơn)
(vàng, trơn)
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Ptc: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
F1: AaBb (100% hạt vàng, trơn).
F1 tự thụ phấn
GF1: ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
¼ ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
¼ aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
¼ Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
¼ AB
¼ ab
¼ aB
¼ Ab
¼ AB
F2:
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
¼ ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
¼ aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
¼ Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
¼ AB
¼ ab
¼ aB
¼ Ab
¼ AB
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
TLKG
TLKH
F2:
Ptc: hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AABB aabb
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
F1 tự thụ : hạt vàng, trơn x hạt vàng, trơn
AaBb AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
TLKG:
1 AABB : 2 AaBB : 4 AaBb : 2 AABb
: 1 AAbb : 2 Aabb
: 2 aaBb : 1 aaBB
: 1 aabb
TLKH: 9 vàng, trơn (A-B- ) : 3 vàng, nhăn (A-bb)
: 3 xanh, trơn (aaB-) : 1 xanh, nhăn
Sơ đồ lai:
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
- Khi các cặp alen phân li độc lập thì qua trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
CỦNG CỐ
1. Bản chất của quy luật PLĐL là:
Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình tạo giao tử.
Sự phân li độc lập của kiểu hình F2
Sự phân li độc lập của kiểu gen F2
2. Khi lai thuận nghịch chuột cobay thuần chủng lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn cho F1 toàn lông đen, ngắn.
Tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông ngắn
Tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài
Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng
Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài
3. Khi lai thuận nghịch chuột cobay thuần chủng lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn cho F1 toàn lông đen, ngắn.
Quy uớc : A quy định lông đen ; a quy định lông trắng
B quy định lông ngắn ; b quy định lông dài
Kiểu gen của bố mẹ là:
AABB và aabb
AaBb và AaBb
AAbb và aaBB
AAaa và BBbb
XIN CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC HỌC VIÊN!
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Kiểm tra bài cũ:
1.
Ptc : Hạt vàng x hạt xanh
F1 : 100 % hạt vàng
F2 : ?
Viết sơ đồ lai từ P F2
2.
Ptc : Hạt trơn x hạt nhăn
F1 : 100 % hạt trơn
F2 : ?
Viết sơ đồ lai từ P F2
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Bài 9: QUY LUẬT MENDEN:
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
(9/16 : 3/16 : 3/16 : 1/16)
F1 tự thụ phấn
Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
- Đối tượng: Đậu Hà Lan, 2 tính trạng: màu sắc và hình dạng hạt.
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
- Đối tượng: Đậu Hà Lan, 2 tính trạng: màu sắc và hình dạng hạt.
Ptc : ( ) Hạt vàng, trơn x ( ) Hạt xanh, nhăn
F1 : 100 % cây cho hạt vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
F2 : 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng, nhăn
: 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh, nhăn
(9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn
: 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn)
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
- Xét sự phân li từng tính trạng
Tỉ lệ phân li kiểu hình nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều là: 3:1.
Tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh, hạt trơn hoàn toàn trội so với hạt nhăn.
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
= (3Vàng : 1Xanh) x (3Trơn : 1Nhăn )
- Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng
Ở F2 tỉ lệ KH chung = tích tỉ lệ KH riêng (theo quy luật nhân xác suất)
* Nhận xét kết quả thí nghiệm:
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Theo Menden: Các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
- Theo quan điểm di truyền học hiện đại: Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
2. Nội dung quy luật PLĐL
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
A quy định hạt vàng
a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn
b quy định hạt nhăn
Quy ước:
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Ptc:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP:
F1:
100% Hạt vàng, trơn
F1 tự thụ:
x
GF1:
100%Hạt vàng, trơn
Ptc:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
F1 :
AABB
aabb
AaBb
F2 :
♀ ♂
Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân ly độc lập của các cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong quá trình giảm phân sự phân ly độc lập của các cặp gen tương ứng và sự tổ hợp tự do các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau (biến dị tổ hợp).
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Ptc
GP
x
GF1
F1
F1 x F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Sơ đồ lai:
(vàng, trơn)
(xanh, nhăn)
(vàng, trơn)
(vàng, trơn)
(vàng, trơn)
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Ptc: AABB ( hạt vàng, trơn) x aabb ( hạt xanh, nhăn)
F1: AaBb (100% hạt vàng, trơn).
F1 tự thụ phấn
GF1: ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab ¼ AB, ¼ Ab, ¼ aB, ¼ ab
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
¼ ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
¼ aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
¼ Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
¼ AB
¼ ab
¼ aB
¼ Ab
¼ AB
F2:
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
aabb
aaBb
Aabb
AaBb
¼ ab
aaBb
aaBB
AaBb
AaBB
¼ aB
Aabb
AaBb
AAbb
AABb
¼ Ab
AaBb
AaBB
AABb
AABB
¼ AB
¼ ab
¼ aB
¼ Ab
¼ AB
1/16 AABB
2/16 AABb
2/16 AaBB
4/16 AaBb
1/16 AAbb
2/16 Aabb
1/16 aaBB
2/16 aaBb
1/16 aabb
9/16 hạt vàng, trơn (A-B-)
3/16 hạt vàng, nhăn (A-bb)
3/16 hạt xanh, trơn (aaB-)
1/16 hạt xanh, nhăn (aabb)
TLKG
TLKH
F2:
Ptc: hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AABB aabb
F1: AaBb( 100% hạt vàng, trơn)
F1 tự thụ : hạt vàng, trơn x hạt vàng, trơn
AaBb AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2:
TLKG:
1 AABB : 2 AaBB : 4 AaBb : 2 AABb
: 1 AAbb : 2 Aabb
: 2 aaBb : 1 aaBB
: 1 aabb
TLKH: 9 vàng, trơn (A-B- ) : 3 vàng, nhăn (A-bb)
: 3 xanh, trơn (aaB-) : 1 xanh, nhăn
Sơ đồ lai:
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập
- Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
- Khi các cặp alen phân li độc lập thì qua trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp giải thích được sự đa dạng của sinh giới.
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
1. Thí nghiệm
2. Cơ sở tế bào học
3. Nội dung quy luật PLĐL
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
CỦNG CỐ
1. Bản chất của quy luật PLĐL là:
Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
Các cặp alen phân li độc lập với nhau trong quá trình tạo giao tử.
Sự phân li độc lập của kiểu hình F2
Sự phân li độc lập của kiểu gen F2
2. Khi lai thuận nghịch chuột cobay thuần chủng lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn cho F1 toàn lông đen, ngắn.
Tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông ngắn
Tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài
Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng
Tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài
3. Khi lai thuận nghịch chuột cobay thuần chủng lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn cho F1 toàn lông đen, ngắn.
Quy uớc : A quy định lông đen ; a quy định lông trắng
B quy định lông ngắn ; b quy định lông dài
Kiểu gen của bố mẹ là:
AABB và aabb
AaBb và AaBb
AAbb và aaBB
AAaa và BBbb
XIN CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC HỌC VIÊN!
1. Thí nghiệm
2. Nội dung quy luật PLĐL
3. Cơ sở tế bào học
4. Ý nghĩa quy luật PLĐL
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)