Bài 12. Quy luật phân li độc lập

Chia sẻ bởi Trần Ngọc Dũng | Ngày 11/05/2019 | 113

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Quy luật phân li độc lập thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

TUẦN HOÀN MÁU
Giáo Viên : Lê Trọng Bằng
BÀI GIẢNG
Năm học : 2013 – 2014
Giáo viên : Lê Trọng Bằng
Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
HỘI THI GIÁO VIÊN GẠY GIỎI CẤP THPT & GDTX

PT/C: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
 F1:
F2:
3 Vàng : 1 xanh
3 trơn : 1 nhăn
Bài 2:
P T/C: Hạt trơn X Hạt nhăn
F1: 100% Trơn
F2:
Cho biết tỉ lệ phân li kiểu hình của các phép lai sau:
Bài 1:
PT/C: Vàng x Xanh
F1: 100 % Vàng
F2:

?
Tiết 9 - Bài 9: QUI LUẬT MENĐEN
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Ý NGHĨA CỦA QUY LUẬT
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1. Thí nghiệm của Menđen
PTC:
x
F1:
F1 tự thụ:
F2:
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
100% Hạt vàng, trơn
32 (1/16)
Hạt xanh, nhăn
101 (3/16)
Hạt xanh, trơn
108 (3/16)
Hạt vàng, nhăn
315 (9/16)
Hạt vàng, trơn
♀(♂)
♂(♀)
x
F1:
F1 tự thụ:
F2:
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
2. Nhận xét và giải thích:
HOẠT ĐỘNG NHÓM :
Giải thích thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menden trong vòng 3 phút
Nhóm 1: So sánh số lượng KH của F2 với P?
Nhóm 2: Xác định quy luật di truyền chi phối từng tính trạng?
PTC
Nhóm 3: So sánh tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng với tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ?
Nhóm 4: Nếu quy ước: A qui định hạt vàng; a qui định hạt xanh
B qui định hạt trơn; b qui định hạt nhăn
Hãy xác định Kiểu gen của P, F1 và số loại giao tử của F1
1/4
3/4
3/4
1/4
1/4
3/4
3/4
1/4
X
= 9/16
X
= 3/16
X
= 3/16
X
= 1/16
 xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Giải thích sự hình thành tỉ lệ kiểu hình ở F2
1/4
3. Nội dung quy luật phân li độc lập:
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng
Các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

PTC
GP
x
F1
x
A a B b
A A B B
a
a a b b
A
B
b
A
a
a
B
b
A
a
B
b
A
B
A
A a B b
b
a
b
B
A
a
b
B
Qui ước:
A: vàng,
a: xanh,
B: trơn
b: nhăn.
1/16AABb
GF1
F2
1/16AABB
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16AAbb
1/16AABb
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16AaBb
1/16AaBB
1/16aaBb
1/16aaBB
1/16Aabb
1/16AaBb
1/16aabb
1/16aaBb
=
=
=
= 1/4
=
=
=
= 1/4
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Mỗi cặp alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Qui ước:
Alen A qui định hạt vàng (nằm trên NST hình que)
Alen a qui định hạt xanh (nằm trên NST hình que)
Alen B qui định hạt trơn (nằm trên NST hình cầu)
Alen b qui định hạt nhăn (nằm trên NST hình cầu)
PTC:
x
Hạt vàng, trơn
Hạt xanh, nhăn
GP:
F1:
100% Hạt vàng, trơn
B
b
A
a
B
A
A
B
ab
ab
AB
AB
Ab
Ab
aB
aB
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Trường hợp 1
Trường hợp 2
F1 tự thụ:
x
Hạt vàng, trơn
GF1
Hạt vàng, trơn
♀ ♂
- Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

- Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
- Nếu biết được các gen qui định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUI LUẬT MENĐEN
Giả sử các cặp gen khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy điền các số liệu vào chỗ có dấu (?) trong bảng 9 và rút ra công thức tổng quát cho tỉ lệ các loại giao tử, kiểu gen, kiểu hình,… trong phép lai n tính trạng.
1
...
...
...
...
...
?
?
?
?
n
3
2
4
8
3
9
27
2
4
8
3:1
9:3:3:1
27:9:9:9:3:3:3:1
=21
=22
=23
2n
=31
=32
=33
3n
2n
= (3:1)1
= (3:1)2
=(3:1)3
(3:1)n
Bảng công thức tổng quát cho các phép lai 2 hay nhiều cặp tính trạng
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li KH theo tỷ lệ 9: 3 :3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 2. Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức
A. 2n
B. 5n
C. 4n
D. 3n
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 3. Với 4 cặp gen phân li độc lập thì số loại giao tử được tạo ra từ cà thể có kiểu gen AaBBccDD là:
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
CỦNG CỐ BÀI HỌC
* Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Soạn bài: “ Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ngọc Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)