Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Nguyệt | Ngày 09/05/2019 | 80

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 thuộc Lịch sử 12

Nội dung tài liệu:

VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Chương I
Bài 1
PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Tháng 10/2008
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Chương I
Bài 1
I/ Những biến chuyển về kinh tế, chính trị, xã hội của Việt Nam từ 1919 đến 1930
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ II của TD Pháp
2. Chính sách về chính trị, văn hoá, giáo dục của TD Pháp
3. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ở Việt nam
II/ Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925….
- Mục đích
+ Bù đắp hậu quả chiến tranh
+ Nắm lại thị trường Đ D
+ Khắc phục tình trạng vơi cạn tài nguyên
- Nội dung, chương trình
+ Chủ yếu trong nông nghiệp và khai mỏ, ngân hàng
Mục đích gì?
+ Đồng thời là CN chế biến, hàng tiêu dùng
Tại sao ?
- Qui mô, tốc độ
+ Mọi lĩnh vực
+ Vốn tăng nhanh 4 tỉ f trong 6 năm
+ Thương nghiệp và giao thông vận tải
- Biến chuyển kinh tế
- Biến chuyển kinh tế ?
+ Phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa
+ Để lại cơ sở hạ tầng : nhà máy, hầm mỏ, đường xá, cầu cống, bến cảng,…
Ngoài ý muốn
Tích cực
Tiêu cực
+ Lệ thuộc Pháp
+ Què quặt, lạc hậu
Biến chuyển lớn về xã hội
2) Các chính sách về chính trị, văn hóa giáo dục:
a. Về chính trị:
- Lừa bịp, thâu tóm quyền hành vào tay người Pháp…
+ Triệt để lợi dụng G/C địa chủ cường hào
- C/s “chia để trị”: chia rẽ dân tộc, tôn giáo…
+ Trấn áp ptrào đt của nhân dân ta
- Duy trì KT làng xã nông thôn
- Thực hiện C/S 2 mặt
Tồn tại đồng thời 2 hình thức bóc lột, xã hội mâu thuẫn sâu sắc
b. Về văn hóa – giáo dục:
+ Dùng sách báo, phản động, rượu,thuốc phiện đầu độc dân ta.
+ C/S văn hóa giáo dục nô dịch…
+ Xuất bản sách báo tuyên truyền tư tưởng thực dân
+ Mở rộng hệ thống GD phổ thông, đào tạo nghề
Văn hoá dân tộc bị nô dịch
Du nhập tư tưởng, KT tiến bộ
Sự đan xen giữa Văn hoá truyền thống với VH mới tiến bộ
Chuyển biến lớn trong tư duy và quan điểm sáng tác
3) Xã hội VN phân hóa sâu sắc hơn sau chiến tranh:
 G/C địa chủ phong kiến:
 G/C tư sản:
 G/C tiểu tư sản:
- Họ bị bạc đãi, nhạy cảm, là lực lượng quan trọng của cách mạng
+ Địa chủ có tinh thần dân tộc (số ít, là địa chủ vừa, nhỏ)
+ Địa chủ phản động
+ Tư sản dân tộc (số ít, là tư sản vừa, nhỏ)
+ tư sản phản động
- Họ là tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, viên chức,…
- Họ có học: hiểu thời thế, tiếp thu tư tưởng tiến bộ, truyền bá về trong nước
 G/C nông dân Phần lớn mất RĐ
Rất ít ND tự canh
Tá điền(làm thuê cho địa chủ)
Bần nông
Bị bần cùng hóa
Là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.
 G/C công nhân:
Có đặc điểm
1. Do vô sản => ĐT triệt để
2. Do SX dây truyền => tính kỉ luật cao
3. Do sống tập trung => dễ tập hợp
Của công nhân thế giới
1. Quan hệ huyết thống với nông dân => LM CN bền chặt
2. Thừa hưởng truyền thống yêu nước của DT => ĐT triệt để
Của công nhân Việt Nam
Có đủ bản lĩnh, năng lực nắm ngọn cờ lãnh đạo C/ M
Xã hội Việt Nam xuất hiện hai mâu thuẩn cơ bản:
Toàn thể dân tộc VN > < thực dân Pháp
Nông dân > < địa chủ PK
MT dân tộc
MT giai cấp
Nhiệm vụ cách mạng sẽ là ?
I/ Những biến chuyển về kinh tế, chính trị, xã hội của Việt Nam từ 1919 đến 1930
+
Tác đông từ bên ngoài…
+
=>chuyển hướng C/M…
“…Thuế muối, thuế rượu, thuế đò, thuế xe, Thuế sản vật, thuế chè, thuế thuốc, Thuế nhà cửa, thuế chuà chiền, Thuế rừng tre nứa, thuế thuyền bán buôn, Thuế hết cả phấn son đường phố, Thuế những anh thuốc lọ gầy còm… Thuế xí kia mới thật lạ lùng… “
( Trích “Á tế, Á ca” )
KHUYẾT DANH
Than đá và cao su là hai mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh
Đồn điền café
Rượu, giấy, diêm
Bông, vải , sợi, rựơu
Gỗ, diêm
Đđiền chè, café
Đđiền caosu
Đđiền lúa
Rượu, bia, xay xát, sử chữa tàu
Xuất cảng
Thiếc, chì,kẽm
Than đá
Sợi, ximăng, sửa chữa tàu
Xuất cảng
NGUỒN LỢI CỦA TB PHÁP Ở VIỆT NAM
Ga Huế đầu thế kỷ XX
Liên bang
ĐÔNG DƯƠNG
(Toàn quyền)
BẮC KỲ
NỬA BẢO HỘ
(Thống sứ)
TRUNGKỲ
BẢO HỘ
(Khâm sứ)
NAM KỲ
THUỘC ĐỊA
(Thống đốc)
CAO MIÊN
BẢO HỘ
(Khâm sứ)
LÀO
c
BẢO HỘ
(Khâm sứ)

Kéo cày thay trâu
Công nhân ngành mỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)