Bài 12. Phân bón hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hương |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trong dung dịch axit H3PO4, không kể sự phân li của nước, tồn tại số ion là:
2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2: Tính chất hoá học đặc trưng của axit H3PO4 là:
Tính lưỡng tính B. Tính oxi hoá và tính axit
C. Tính axit D. Tính khử
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với dung dịch chứa 0.15 mol axit H3PO4, sản phẩm thu được là:
Na3PO4 B. Na3PO4 và NaOH dư
C. NaH2PO4 D. NaH2PO4 và Na2HPO4
back
Mùa màng bội thu
Hoa quả tươi tốt
Ngêi n«ng d©n ph¶i lµm g×?
Phân bón hoá học
Thế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón?
Có mấy loại phân bón? Vai trò và tính chất của mỗi loại?
Phân bón là gì ?
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Cây đồng hóa được C,O,H từ không khí và nước
Các nguyên tố khác như N,P,K.thì cây hấp thụ từ đất . Do đất trồng nghèo chất dinh dưỡng-> cần bón phân để bổ sung cho đất.
Dưới đây là 1 số hình ảnh các loại phân bón
Phân lân nung chảy
Phân hỗn hợp
Phân Kali
Phân đạm
Phân Urê
Phân Lân
Phân loại
Phân bón hoá học
(3 loại chính)
I. Phân đạm
Khái niệm:
- Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-
nitơ
Một số loại Phân đạm
Tên
đặc điểm
Thành phần
đm AMONI
đm NITRAT
đm ure
PP điều chế
Dạng ion cây trồng đồng hoá
Muối amoni
(NH4+),vd: NH4Cl, NH4NO3
NH4+
NH3 + Axit
Muối nitrat
(NO3-), vd: NaNO3 Ca(NO3)2
NO3-
Axit HNO3 + muốicacbonat
(NH2)2CO
NH4+
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
Dựa vào yếu tố nào để đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm?
Tác dụng của phân đạm?
Có thể trộn đạm amoni cùng vôi bột (CaO) để khử chua cho đất được không?tại sao?
Vì sao đạm Ure được sử dụng rộng rãi?
Đạm Ure không nên dùng bón cho đất kiềm. vì sao?
Khi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:
CaO + H2O ? Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 ? CaCl2 + 2NH3 ? + 2H2O
§é dinh dìng = % N trong ph©n ®¹m
Tác dụng: - Kích thích quá trỡnh sinh trưởng của cây
- Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả
ñ¹m Ure cã hµm lîng N cao (46%)
Kh«ng bãn ®¹m ure cho vïng ®Êt kiÒm vì:
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
NH4+ + OH- NH3 + H2O
Nhà máy sản xuất phân đạm Phú Mỹ
II. Phân lân
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat
Tác dụng:
- Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây.
- Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho.
Phân lân nung chảy
supephotphat
có 2 loại chính:
1. Supephotphat
có 2 loại supephotphat là supephotphat đơn và supephotphat kép . Thành phần chính cuả cả 2 loại là muối tan canxi hidrophotphat
supephotphat đơn supephotphat kép
a. supephotphat đơn
Supephotphat đơn chưá 14-20% P205 , được sản xuất bằng cách cho bột quặng phophorit hoặc apatit tác dụng với axitsunfuric đặc :
Ca3(PO4)2 +2H2SO4(ủ) ? Ca(H2PO4)2 +2 CaSO4
Lưu ý:
Cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 ,còn phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất và làm đất bị rắn, không có lợi.
Ở níc ta C«ng ty Supephotphat vµ ho¸ chÊt l©m thao phó thä sản xuÊt lo¹i Supephotphat ®¬n nµy tõ quÆng Apatit Lµo Cai
Nhµ m¸y ho¸ Apatit Lµo Cai
chÊt L©m Thao
b. phân supephotphat kép
Supephotphat kép có chứa hàm lượng P2O5 cao hơn(40-50%) vì chỉ có Ca(H2PO4)2 .Quá trình sảm xuất Supephotphat kép xảy ra qua 2 giai đoạn : điều chế axit photphoric và cho axit photphoric tác dụng với Photphorit hoặc apatit
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ? 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ? 3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy
Apatit
than cốc
đá xà vân
2. Phân lân nung chảy
ẹể sản xuất phân lân nung chảy người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit hay photphorit với đá xà vân ( thành phần chính là magiesilicat ) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000c trong lò đứng . Sản phẩm nóng chảy dược làm nguội nhanh bằng nước ủeồ khối chất bị vỡ thành các hạt vụn , sau đó sấy khô và nghiền thành bột .
Phân lân nung chảy
III .Phân kali
Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion k+ .
Phân kali thuực ủaồy nhanh quaự trỡnh tạo ra chất đường , chất bột chất xơ , chất dầu tăng cường sức chống bệnh chống rét chịu haùn của cây.
ẹộ dinh dưỡng cuỷa kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần cuả nó .
k2co3
Hai muối kali clorua và kalisunfat được
sử dụng nhiều nhất để làm phân kali
Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa k2co3
IV. Phaõn hoón hụùp vaứ phaõn phửực hụùp
Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chưá đồng thơì 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản
+ Phân hỗn hợp : chưá cả 3 nguyên tố N,P,K được gọi là phân NPK
Loại phân này là sản phẩm khi trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ N:P:K khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng . thí dụ : nitrophotka là hỗn hợp cuả (NH4)2HPO4 và KNO3
+Phân phức hợp
Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học cuả các chất . thí dụ : amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric .
(NH4)2HPO4
NH4H2PO4
E. Phân vi lượng
Phaõn vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn) mangan (Mn), đồng (Cu), kolipden (Mo ). ở dạng hợp chất.
Mangan đồng kẽm
Cây trồng chỉ cần một lượng rt nh cc loi phn bn ny Ĩ tng kh nng kch thch qu trnh sinh trng v trao ỉi cht, tng hiƯu lc quang hỵp ... Phn vi lỵng ỵc a vo t cng víi phn bn v c hoỈc phn bn hị c v ch c hiƯu qu cho tng loi cy v tng loi đất . dng qu lỵng quy ịnh s c hi cho cy ..
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
Đạm Ure có công thức là: (NH2)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa Nito, photpho, kali được gọi là phân NPK.
C. Phân đạm chỉ cung cấp N dưới dạng ion nitrat.
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 2: Ghộp cỏc lo?i phõn bún ? c?t I cho phự h?p v?i thnh ph?n cỏc ch?t ch? y?u ch?a trong lo?i phõn bún ? c?t II.
A ….
B ….
C ….
D ….
4
1
7
3
Câu 3: Để tạo thành Amophot cần cho NH3 tác dụng với axit H3PO4 theo tỉ lệ n(NH3): n (H3PO4) là:
1:2 B. 2:1 C. 2:3 D.3:2
Đáp án:
3NH3 + 2H3PO4 ? NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
c. Phân đạm Urê
Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Cấu tạo tinh thể của Urê
Urê 46%N
Niềm vui của những người nông dân?
Họ đã làm gì?
A. Phân đạm
Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+)
Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây , làm tăng tỷ lệ protein thực vật.
=> cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả.
- Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng: là tỉ lệ % khối lượng của nguyên tố N
I. Phân đạm
Khái niệm:
- Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-
nitơ
Đạm Ure
Đạm Amoni
Phân đạm amoni
Là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, ...
Điều chế: NH3 + axit tương ứng -> muối amoni.
Ví dụ: 2NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4
Phân đạm amoni
Khi tan trong nước , muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit , nên chỉ bón phân này cho các loại đất ít chua , hoặc đất đã được khử chua bằng nước vôi ( CaO )
Muối amoni
sau khi ngậm nước
Ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni bị phân huỷ cho bay ra NH3. Do vậy việc bảo quản phân đạm amoni cần để nơi thoáng mát và tránh lẫn với các chất bazơ (vôi sống, vôi tôi …)
Khi đó
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H 2O
b. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...
Điều chế: HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Chú ý
Ph©n ®¹m amoni vµ ph©n ®¹m nitrat khi b¶o qu¶n thêng dÔ hót níc trong kh«ng khÝ vµ ch¶y r÷a. chóng tan nhiÒu trong níc nªn cã t¸c dông nhanh víi c©y trång nhng dÔ bÞ níc ma röa tr«i
c. Phân đạm Urê
Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Cấu tạo tinh thể của Urê
Urê 46%N
Trong đất dưới tác dụng của các vi sinh vật urê bị phân huỷ cho thoát ra amoniac hoặc chuyển dần thành muối amoni cabonat khi tác dụng với nước :
(NH2)2CO +2H2O -> (NH4)2CO3
=> Không bón đạm u rê cho vùng đất có tính kiềm
B . Phân lân
phân lân cung cấp cho cây dưới dạng ion phophat . Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng , do thúc đẩy các quá trình sinh hoá trao đổi chaỏt và năng lượng cuả thực vật . Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc quả hoặc củ to .
Đ dinh dìng cu phn ln ỵc nh gi bng hm lỵng % P2O5 tng ng víi lỵng photpho c trong thnh phn cu n . Nguyn liƯu ể sn xut phn ln l quỈng photphorit v apatit. Mt s loi phn ln chính la supephotphat và phân ln nung chy
Photphorit
apatit
Thành phần chính cuả phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie ( chứa 12-14% P2O5 ) . Các muối này ko tan trong nước nên cũng thích hợp cho loại đất chua .
Phân lân nung chảy
ở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà nội) và 1 số địa phương khác .
Hiện nay ở nước ta urê ủửụùc sản xuất tại nhà máy phân đạm hà bắc và nhà máy phân đạm phú mỹ
Câu 1: Trong dung dịch axit H3PO4, không kể sự phân li của nước, tồn tại số ion là:
2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 2: Tính chất hoá học đặc trưng của axit H3PO4 là:
Tính lưỡng tính B. Tính oxi hoá và tính axit
C. Tính axit D. Tính khử
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với dung dịch chứa 0.15 mol axit H3PO4, sản phẩm thu được là:
Na3PO4 B. Na3PO4 và NaOH dư
C. NaH2PO4 D. NaH2PO4 và Na2HPO4
back
Mùa màng bội thu
Hoa quả tươi tốt
Ngêi n«ng d©n ph¶i lµm g×?
Phân bón hoá học
Thế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón?
Có mấy loại phân bón? Vai trò và tính chất của mỗi loại?
Phân bón là gì ?
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Cây đồng hóa được C,O,H từ không khí và nước
Các nguyên tố khác như N,P,K.thì cây hấp thụ từ đất . Do đất trồng nghèo chất dinh dưỡng-> cần bón phân để bổ sung cho đất.
Dưới đây là 1 số hình ảnh các loại phân bón
Phân lân nung chảy
Phân hỗn hợp
Phân Kali
Phân đạm
Phân Urê
Phân Lân
Phân loại
Phân bón hoá học
(3 loại chính)
I. Phân đạm
Khái niệm:
- Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-
nitơ
Một số loại Phân đạm
Tên
đặc điểm
Thành phần
đm AMONI
đm NITRAT
đm ure
PP điều chế
Dạng ion cây trồng đồng hoá
Muối amoni
(NH4+),vd: NH4Cl, NH4NO3
NH4+
NH3 + Axit
Muối nitrat
(NO3-), vd: NaNO3 Ca(NO3)2
NO3-
Axit HNO3 + muốicacbonat
(NH2)2CO
NH4+
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
Dựa vào yếu tố nào để đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm?
Tác dụng của phân đạm?
Có thể trộn đạm amoni cùng vôi bột (CaO) để khử chua cho đất được không?tại sao?
Vì sao đạm Ure được sử dụng rộng rãi?
Đạm Ure không nên dùng bón cho đất kiềm. vì sao?
Khi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:
CaO + H2O ? Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 ? CaCl2 + 2NH3 ? + 2H2O
§é dinh dìng = % N trong ph©n ®¹m
Tác dụng: - Kích thích quá trỡnh sinh trưởng của cây
- Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả
ñ¹m Ure cã hµm lîng N cao (46%)
Kh«ng bãn ®¹m ure cho vïng ®Êt kiÒm vì:
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
NH4+ + OH- NH3 + H2O
Nhà máy sản xuất phân đạm Phú Mỹ
II. Phân lân
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat
Tác dụng:
- Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây.
- Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho.
Phân lân nung chảy
supephotphat
có 2 loại chính:
1. Supephotphat
có 2 loại supephotphat là supephotphat đơn và supephotphat kép . Thành phần chính cuả cả 2 loại là muối tan canxi hidrophotphat
supephotphat đơn supephotphat kép
a. supephotphat đơn
Supephotphat đơn chưá 14-20% P205 , được sản xuất bằng cách cho bột quặng phophorit hoặc apatit tác dụng với axitsunfuric đặc :
Ca3(PO4)2 +2H2SO4(ủ) ? Ca(H2PO4)2 +2 CaSO4
Lưu ý:
Cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 ,còn phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất và làm đất bị rắn, không có lợi.
Ở níc ta C«ng ty Supephotphat vµ ho¸ chÊt l©m thao phó thä sản xuÊt lo¹i Supephotphat ®¬n nµy tõ quÆng Apatit Lµo Cai
Nhµ m¸y ho¸ Apatit Lµo Cai
chÊt L©m Thao
b. phân supephotphat kép
Supephotphat kép có chứa hàm lượng P2O5 cao hơn(40-50%) vì chỉ có Ca(H2PO4)2 .Quá trình sảm xuất Supephotphat kép xảy ra qua 2 giai đoạn : điều chế axit photphoric và cho axit photphoric tác dụng với Photphorit hoặc apatit
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ? 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ? 3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy
Apatit
than cốc
đá xà vân
2. Phân lân nung chảy
ẹể sản xuất phân lân nung chảy người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit hay photphorit với đá xà vân ( thành phần chính là magiesilicat ) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000c trong lò đứng . Sản phẩm nóng chảy dược làm nguội nhanh bằng nước ủeồ khối chất bị vỡ thành các hạt vụn , sau đó sấy khô và nghiền thành bột .
Phân lân nung chảy
III .Phân kali
Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion k+ .
Phân kali thuực ủaồy nhanh quaự trỡnh tạo ra chất đường , chất bột chất xơ , chất dầu tăng cường sức chống bệnh chống rét chịu haùn của cây.
ẹộ dinh dưỡng cuỷa kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần cuả nó .
k2co3
Hai muối kali clorua và kalisunfat được
sử dụng nhiều nhất để làm phân kali
Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa k2co3
IV. Phaõn hoón hụùp vaứ phaõn phửực hụùp
Phân hỗn hợp và phân phức hợp là loại phân bón chưá đồng thơì 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng cơ bản
+ Phân hỗn hợp : chưá cả 3 nguyên tố N,P,K được gọi là phân NPK
Loại phân này là sản phẩm khi trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ N:P:K khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng . thí dụ : nitrophotka là hỗn hợp cuả (NH4)2HPO4 và KNO3
+Phân phức hợp
Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học cuả các chất . thí dụ : amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric .
(NH4)2HPO4
NH4H2PO4
E. Phân vi lượng
Phaõn vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn) mangan (Mn), đồng (Cu), kolipden (Mo ). ở dạng hợp chất.
Mangan đồng kẽm
Cây trồng chỉ cần một lượng rt nh cc loi phn bn ny Ĩ tng kh nng kch thch qu trnh sinh trng v trao ỉi cht, tng hiƯu lc quang hỵp ... Phn vi lỵng ỵc a vo t cng víi phn bn v c hoỈc phn bn hị c v ch c hiƯu qu cho tng loi cy v tng loi đất . dng qu lỵng quy ịnh s c hi cho cy ..
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
Đạm Ure có công thức là: (NH2)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa Nito, photpho, kali được gọi là phân NPK.
C. Phân đạm chỉ cung cấp N dưới dạng ion nitrat.
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 2: Ghộp cỏc lo?i phõn bún ? c?t I cho phự h?p v?i thnh ph?n cỏc ch?t ch? y?u ch?a trong lo?i phõn bún ? c?t II.
A ….
B ….
C ….
D ….
4
1
7
3
Câu 3: Để tạo thành Amophot cần cho NH3 tác dụng với axit H3PO4 theo tỉ lệ n(NH3): n (H3PO4) là:
1:2 B. 2:1 C. 2:3 D.3:2
Đáp án:
3NH3 + 2H3PO4 ? NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
c. Phân đạm Urê
Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Cấu tạo tinh thể của Urê
Urê 46%N
Niềm vui của những người nông dân?
Họ đã làm gì?
A. Phân đạm
Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+)
Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây , làm tăng tỷ lệ protein thực vật.
=> cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả.
- Đánh giá hàm lượng dinh dưỡng: là tỉ lệ % khối lượng của nguyên tố N
I. Phân đạm
Khái niệm:
- Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-
nitơ
Đạm Ure
Đạm Amoni
Phân đạm amoni
Là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, ...
Điều chế: NH3 + axit tương ứng -> muối amoni.
Ví dụ: 2NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4
Phân đạm amoni
Khi tan trong nước , muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit , nên chỉ bón phân này cho các loại đất ít chua , hoặc đất đã được khử chua bằng nước vôi ( CaO )
Muối amoni
sau khi ngậm nước
Ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni bị phân huỷ cho bay ra NH3. Do vậy việc bảo quản phân đạm amoni cần để nơi thoáng mát và tránh lẫn với các chất bazơ (vôi sống, vôi tôi …)
Khi đó
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H 2O
b. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...
Điều chế: HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
Chú ý
Ph©n ®¹m amoni vµ ph©n ®¹m nitrat khi b¶o qu¶n thêng dÔ hót níc trong kh«ng khÝ vµ ch¶y r÷a. chóng tan nhiÒu trong níc nªn cã t¸c dông nhanh víi c©y trång nhng dÔ bÞ níc ma röa tr«i
c. Phân đạm Urê
Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
Điều chế: CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Cấu tạo tinh thể của Urê
Urê 46%N
Trong đất dưới tác dụng của các vi sinh vật urê bị phân huỷ cho thoát ra amoniac hoặc chuyển dần thành muối amoni cabonat khi tác dụng với nước :
(NH2)2CO +2H2O -> (NH4)2CO3
=> Không bón đạm u rê cho vùng đất có tính kiềm
B . Phân lân
phân lân cung cấp cho cây dưới dạng ion phophat . Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng , do thúc đẩy các quá trình sinh hoá trao đổi chaỏt và năng lượng cuả thực vật . Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc quả hoặc củ to .
Đ dinh dìng cu phn ln ỵc nh gi bng hm lỵng % P2O5 tng ng víi lỵng photpho c trong thnh phn cu n . Nguyn liƯu ể sn xut phn ln l quỈng photphorit v apatit. Mt s loi phn ln chính la supephotphat và phân ln nung chy
Photphorit
apatit
Thành phần chính cuả phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie ( chứa 12-14% P2O5 ) . Các muối này ko tan trong nước nên cũng thích hợp cho loại đất chua .
Phân lân nung chảy
ở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà nội) và 1 số địa phương khác .
Hiện nay ở nước ta urê ủửụùc sản xuất tại nhà máy phân đạm hà bắc và nhà máy phân đạm phú mỹ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)