Bài 12. Phân bón hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Lân |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
?
Your Text Here
Chào mừng các Thầy Cô và các em học sinh
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Tiết 29,30
HÓA VÔ CƠ 11
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Viết phương trình phản ứng xãy ra khi
điều chế H3PO4 từ P . Nếu có 6,2 kg P thì điều
chế được bao nhiêu lit dung dịch H3PO4 2M.
GIẢI
Các phương trình phản ứng:
4P + 5O2 = 2P2O5
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4
Theo các phản ứng :
số mol H3PO4 = số mol P = 6200 : 31 = 200 mol
Số lit dd. H3PO4: V = n : CM = 200 : 2 = 100 lit
Baøi 2 1) Ñeå ñöôïc muoái trung hoøa , phaûi laáy
bao nhieâu ml dung dòch NaOH troän laãn vôùi
50 ml dung dòch H3PO4 1M?
GIAÛI
1) Soá mol H3PO4 = CM.V = 1.0,05 = 0,05 mol
H3PO4 + 3NaOH = Na3PO4 + 3 H2O (1)
Theo (1) soá mol NaOH = 3 soá mol H3PO4
= 3.0,05 = 0,15 mol
=> theå tích dung dòch NaOH laø:
V = n : CM = 0,15 : 1 = 0,15 ( l )
(Bài 2) 2) Troän laãn 100 ml dung dòch NaOH 1M vôùi
50 ml dung dòch H3PO4 1M.
a- Coâng thöùc muoái naøo sinh ra sau ñaây, sau ñoù
tính ñeå giaûi thích ?
/ NaH2PO4
/ Na3PO4
/ Na2HPO4
GIAÛI THÍCH:
Trong dung dòch coù :
- soá mol NaOH = CM.V = 0,1.1 = 0,1 mol
- soá mol H3PO4 = CM.V = 0,05.1 = 0,05 mol
Tæ leä mol giöõa H3PO4 vaø NaOH laø: 0,05 : 0,1= 1:2
ta coù muoái sinh ra laø Na2HPO4 theo phöông trình pöù
H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2 H2O (2)
Học bài mới
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Thế nào là phân bón hoá học?
Tại sao lại phải sử dụng phân
bón hoá học?
Có mấy loại phân bón?
Vai trò và tính chất của
mỗi loại?
Phân bón hoá học là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
- Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước.
- Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.
C
H
O
N
P
K
Phân loại
Phân bón hoá học
(3 loại chính)
Phân Lân
Phân Dạm
Phân Kali
Ta phải làm gì?
Hoa quả tươi tốt
Mùa màng bội thu
I. PHÂN ĐẠM
Khái niệm:
- Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-
coự taực duùng kớch thớch quaự trỡnh
sinh trửụỷng cuỷa caõy, laứm taờng tổ leọ
protein cuỷa thửùc vaọt.
ẹoọ dinh dửụừng cuỷa phaõn ủaùm ủửụùc
ủaựnh giaự baống haứm lửụùng %N trong
phaõn.
nitơ
Đạm Ure
Đạm Amoni
Một số loại Phân đạm
Tên
đặc điểm
Thành phần
Dạm AMONI
Dạm NITRAT
Dạm ure
PP điều chế
Dạng ion cây trồng đồng hoá
Muối amoni
(NH4+),vd: NH4Cl, NH4NO3
NH4+
NH3 + Axit
Muối nitrat
(NO3-), vd: NaNO3 Ca(NO3)2
NO3-
Axit HNO3 + muốicacbonat
(NH2)2CO
NH4+
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + 2H2O
1.Phaân ñaïm amoni
Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3. Được điều chế khi cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
Khi tan trong nước, muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit, vì thế nó được bón cho đất chua hoặc đã khử chua bằng vôi(CaO)
2. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3).Được đều chế khi cho axit nitrit tác dụng với muối cacbonat của các kim loại tương ứng.
CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Các loại phân này tan nhiều trong nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng nhưng cũng dễ bị nước mưa rửa trôi.
,3. Ureâ (NH2)2CO
Laø chaát raén maøu traéng, tan toát trong nöôùc, chöùa khoaûng 46%N, ñieàu cheá baèng caùch cho amoni taùc duïng vôùi CO2 ôû 180-200oC aùp suaát khoaûng 200atm.
CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O
Trong ñaát, ureâ bò phaân huyû taïo ra NH3 hoaëc chuyeån thaønh muoái amoni cacbonat khi taùc duïng vôùi nöôùc.
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
Dựa vào yếu tố nào để đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm?
Tác dụng của phân đạm?
Có thể trộn đạm amoni cùng vôi bột (CaO) để khử chua cho đất được không?tại sao?
Vỡ sao đạm Ure được sử dụng rộng rãi?
Dạm Ure không nên dùng bón cho đất kiềm. vỡ sao?
Khi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:
CaO + H2O ? Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 ? CaCl2 + 2NH3 ? + 2H2O
Đé dinh dìng = % N trong ph©n ®¹m
Tác dụng: - Kích thích quá trỡnh sinh trưởng của cây
- Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả
Đ¹m Ure cã hµm lîng N cao (46%)
Kh«ng bãn ®¹m ure cho vïng ®Êt kiÒm vì:
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
NH4+ + OH- NH3 + H2O
II) PHAÂN LAÂN
Cung caáp photpho cho caây döôùi daïng ion photphat, thuùc ñaåy quaù trình sinh hoaù, trao ñoåi chaát vaø naêng löôïng cho thöïc vaät.
T¸c dông:
-Thóc ®Èy qu¸ trình sinh ho¸ ë thêi kú sinhtrëng cña c©y.
- Lµm cho cµnh l¸ khoÎ, h¹t ch¾c.
Ñoä dinh döôõng cuûa phaân laân ñöôïc ñaùnh giaù baèng
haøm löôïng %P2O5 töông öùng vôùi löôïng photpho
coù trong thaønh phaàn cuûa noù.
Nguyeân lieäu ñeå saûn xuaát phaân laân laø quaëng
photphorit vaø apatit.
LÂN VIÊN HẠT
Công dụng : bón lót thay cho lân bột dùng để cải tạo đất
Thành phần :
- Lân (P2O5) : 5%
- Hữu cơ : 12%
- Axit Humic : 1%
LÂN HỮU CƠ VI SINH
Công dụng : bón lót thay cho phân chuồng, dùng để cải tạo đất tơi xốp.
Thành phần :
- Lân (P2O5) : 3%
- Hữu cơ : >12%
- Axit Humic : 1%
Apait nghiền (30-38%P2O5), photphorit nghiền (16-18%P2O5): có hàm lượng photpho cao nhưng không tan trong nước, cây chỉ có thể đồng hoá khi chúng chuyển từ muối trung hoà thành muối axit. Quá trình chuyển háo xảy ra trong đất có môi trường axit nên dạng phân này thích hợp với đất chua.
Prexipitat (30-40%P2O5)
Thành phần chính là CaHPO4, muối
monohidrophotphat này có thể tan trong
axit mạnh và axit yếu.
Prexipitat có thể dùng làm phân bón cho
cả đất chua và đất có môi trường trung
tính vì nó có thể tan được nhờ axit do rễ
cây tiết ra.
có 2 loại chính:
Có 2 loại chính:
Phân lân nung chảy
supephotphat
1. Supephotphat
a) Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp
gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Diều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc
Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 ? Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4?
Lưu ý:
cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 .
còn phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất và
làm đất bị rắn, không có lợi.
1. Supephotphat
b) Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2.
Diều chế: 2giai đoạn
- điều chế axit photphoric
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 ? 2 H3PO4 + 3CaSO4?
-cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 ? 3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
Diều chế:
Nung quặng photphorit Ca3(PO4)2 + đá xà vân
(MgSiO3 ), sấy khô, nghiền bột ? bột.
Phân lân nung chảy không tan trong nước, tại sao vẫn được sử dụng làm phân bón?
Do có hàm lượng P2O5 từ 12 ? 14% và chứa các ion Ca, Mg rất cần cho cây trồng
III. PHN KALI
Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .
Tác dụng:
- tang cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
- giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
Dộ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
KCl, K2SO4 dùng nhiều nhất làm
phân kali
Trước khi dùng phân bón
Sau khi dùng phân bón
IV. PHÂN NHỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng:
N, P, K gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất
và loại cây).
ví dụ :
Nitrophotka: là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3.
Phân phức hợp: được sản xuất bằng tương tác hoá học của
các chất.
ví dụ: ( amophot )
3NH3 + 2H3PO4 ? NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Phân hỗn hợp
HỮU CƠ - KHOÁNG HUMICO
- Mùn hữu cơ : 10 - 15%
- Axit Humic : 1,2 - 1,5%
- Đạm N : 3%
- Lân (P2O5) : 3%
- Kali (K2O) : 1%
- Lưu huỳnh (S) : 0,5%
- Các vi lượng Mn,Mg,Zn,Cu,Mo,Bo... :0,1%
NPK HUMIC
- Mùn hữu cơ : 10%
Axit Humic : 1,2%
- Đạm (N) : 3%
- Lân (P2O5) : 3%
- Kali (K2O) : 2%
- Lưu huỳnh (S) : 0,5%
- Các vi lượng Mn,Mg,Zn,C,Mo,Bo... : 0,1%
Sản xuất ở dạng hạt, đóng bao 20kg và 50kg
Lượng bón : Từ 40 - 50 kg/sào (500m2)
HỮU CƠ VI SINH BIOGRO
Công dụng :
- Phân vi sinh có thể thay thế được phân đạm và lân hóa học từ 30 - 50% tùy theo từng loại cây trồng
- Bón phân vi sinh làm cây khỏe hơn, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, do vậy giảm được thuốc sâu cần sử dụng
- Bón phân vi sinh giảm được lượng độc tố NO-3 trong nông sản, NO-3 là chất gây ung thư
- Bón phân vi sinh, độ màu mỡ của đất sẽ được phục hồi, giữ được độ ẩm cho đất, hạn chế sự rữa trôi các chất dinh dưỡng cho đất
- Giá phân vi sinh rẻ hơn so với phân Urê
Thành phần :
- Có các loại vi sinh vật cố định đạm >106 (Azotobacter)
- Vi sinh vật phân giải lân >106
- Chất hữu cơ >12%
V. PHÂN VI LƯỢNG
Cung cấp nh?ng hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn),...
Ph©n vi lîng lµ gì?
T¹i sao ph©n vi lîng cã vai trß rÊt quan träng víi c©y trång?
Vai trò như Vitamin cho cây trồng, tang khả nang kích thích quá trỡnh sinh trưởng
Hóy xem một số hỡnh ảnh về
tác dụng và sản xuất phân bón
hoá học
Nhà máy sản xuất phân bón
Công ty Phân Bón Bình Điền
Ta phải làm gì?
Hoa quả tươi tốt
Mùa màng bội thu
Nhà máy sản xuất phân đạm Phú Mỹ
Trước khi dùng phân bón
Sau khi dùng phân bón
Vải thiều được bón phân NPK
Niềm vui của những vụ mùa bội thu
Củng cố bài
Câu 1: Cho các mẫu phân đạm
sau đây: amoni clorua,
amonisunfat, natri nitrat.
Hãy dùng 1 thuốc thử thích hợp
để nhận biết chúng? Giải thích?
Đáp án:
Dùng Ba(OH)2
NH4+ + OH- -> NH3 ? + H2O
Ba2+ + SO42- -> BaSO4 ?
Câu 2: Ghộp cỏc lo?i phõn bún ? c?t I cho phự h?p v?i thnh ph?n cỏc ch?t ch? y?u ch?a trong lo?i phõn bún ? c?t II.
A ….
B ….
C ….
D ….
4
1
7
3
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
Dạm Ure có công thức là: (NH2)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa Nito, photpho, kali được
gọi là phân NPK.
C. Phân đạm chỉ cung cấp N dưới dạng ion nitrat.
D. Amôphot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và
KNO3.
Câu 4: Dể tạo thành Amophot cần cho
NH3 tác dụng với axit H3PO4 theo tỉ lệ
n(NH3): n (H3PO4) là:
1:2 B. 2:1 C. 2:3 D.3:2
Dáp án:
3NH3 + 2H3PO4 ? NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Bài tập soạn ở nhà:
Töøø baøi 1 ñeán baøi 10 trang 75
Saùch giaùo khoa Hoùa lôùp 11
Tiết học đến đây kết thúc
Chào tạm biệt
Xin chân thành cảm ơn Quí vị
Your Text Here
Chào mừng các Thầy Cô và các em học sinh
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Tiết 29,30
HÓA VÔ CƠ 11
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài 1: Viết phương trình phản ứng xãy ra khi
điều chế H3PO4 từ P . Nếu có 6,2 kg P thì điều
chế được bao nhiêu lit dung dịch H3PO4 2M.
GIẢI
Các phương trình phản ứng:
4P + 5O2 = 2P2O5
P2O5 + 3H2O = 2H3PO4
Theo các phản ứng :
số mol H3PO4 = số mol P = 6200 : 31 = 200 mol
Số lit dd. H3PO4: V = n : CM = 200 : 2 = 100 lit
Baøi 2 1) Ñeå ñöôïc muoái trung hoøa , phaûi laáy
bao nhieâu ml dung dòch NaOH troän laãn vôùi
50 ml dung dòch H3PO4 1M?
GIAÛI
1) Soá mol H3PO4 = CM.V = 1.0,05 = 0,05 mol
H3PO4 + 3NaOH = Na3PO4 + 3 H2O (1)
Theo (1) soá mol NaOH = 3 soá mol H3PO4
= 3.0,05 = 0,15 mol
=> theå tích dung dòch NaOH laø:
V = n : CM = 0,15 : 1 = 0,15 ( l )
(Bài 2) 2) Troän laãn 100 ml dung dòch NaOH 1M vôùi
50 ml dung dòch H3PO4 1M.
a- Coâng thöùc muoái naøo sinh ra sau ñaây, sau ñoù
tính ñeå giaûi thích ?
/ NaH2PO4
/ Na3PO4
/ Na2HPO4
GIAÛI THÍCH:
Trong dung dòch coù :
- soá mol NaOH = CM.V = 0,1.1 = 0,1 mol
- soá mol H3PO4 = CM.V = 0,05.1 = 0,05 mol
Tæ leä mol giöõa H3PO4 vaø NaOH laø: 0,05 : 0,1= 1:2
ta coù muoái sinh ra laø Na2HPO4 theo phöông trình pöù
H3PO4 + 2NaOH = Na2HPO4 + 2 H2O (2)
Học bài mới
PHÂN BÓN HÓA HỌC
Thế nào là phân bón hoá học?
Tại sao lại phải sử dụng phân
bón hoá học?
Có mấy loại phân bón?
Vai trò và tính chất của
mỗi loại?
Phân bón hoá học là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
- Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước.
- Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.
C
H
O
N
P
K
Phân loại
Phân bón hoá học
(3 loại chính)
Phân Lân
Phân Dạm
Phân Kali
Ta phải làm gì?
Hoa quả tươi tốt
Mùa màng bội thu
I. PHÂN ĐẠM
Khái niệm:
- Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng dạng ion NH4+ và NO3-
coự taực duùng kớch thớch quaự trỡnh
sinh trửụỷng cuỷa caõy, laứm taờng tổ leọ
protein cuỷa thửùc vaọt.
ẹoọ dinh dửụừng cuỷa phaõn ủaùm ủửụùc
ủaựnh giaự baống haứm lửụùng %N trong
phaõn.
nitơ
Đạm Ure
Đạm Amoni
Một số loại Phân đạm
Tên
đặc điểm
Thành phần
Dạm AMONI
Dạm NITRAT
Dạm ure
PP điều chế
Dạng ion cây trồng đồng hoá
Muối amoni
(NH4+),vd: NH4Cl, NH4NO3
NH4+
NH3 + Axit
Muối nitrat
(NO3-), vd: NaNO3 Ca(NO3)2
NO3-
Axit HNO3 + muốicacbonat
(NH2)2CO
NH4+
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + 2H2O
1.Phaân ñaïm amoni
Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3. Được điều chế khi cho amoniac tác dụng với axit tương ứng.
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
Khi tan trong nước, muối amoni bị thuỷ phân tạo ra môi trường axit, vì thế nó được bón cho đất chua hoặc đã khử chua bằng vôi(CaO)
2. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3).Được đều chế khi cho axit nitrit tác dụng với muối cacbonat của các kim loại tương ứng.
CaCO3 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Các loại phân này tan nhiều trong nước nên có tác dụng nhanh với cây trồng nhưng cũng dễ bị nước mưa rửa trôi.
,3. Ureâ (NH2)2CO
Laø chaát raén maøu traéng, tan toát trong nöôùc, chöùa khoaûng 46%N, ñieàu cheá baèng caùch cho amoni taùc duïng vôùi CO2 ôû 180-200oC aùp suaát khoaûng 200atm.
CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O
Trong ñaát, ureâ bò phaân huyû taïo ra NH3 hoaëc chuyeån thaønh muoái amoni cacbonat khi taùc duïng vôùi nöôùc.
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
Dựa vào yếu tố nào để đánh giá độ dinh dưỡng của phân đạm?
Tác dụng của phân đạm?
Có thể trộn đạm amoni cùng vôi bột (CaO) để khử chua cho đất được không?tại sao?
Vỡ sao đạm Ure được sử dụng rộng rãi?
Dạm Ure không nên dùng bón cho đất kiềm. vỡ sao?
Khi bón đạm Amoni cùng vôi có các phản ứng:
CaO + H2O ? Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 ? CaCl2 + 2NH3 ? + 2H2O
Đé dinh dìng = % N trong ph©n ®¹m
Tác dụng: - Kích thích quá trỡnh sinh trưởng của cây
- Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều củ, quả
Đ¹m Ure cã hµm lîng N cao (46%)
Kh«ng bãn ®¹m ure cho vïng ®Êt kiÒm vì:
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
NH4+ + OH- NH3 + H2O
II) PHAÂN LAÂN
Cung caáp photpho cho caây döôùi daïng ion photphat, thuùc ñaåy quaù trình sinh hoaù, trao ñoåi chaát vaø naêng löôïng cho thöïc vaät.
T¸c dông:
-Thóc ®Èy qu¸ trình sinh ho¸ ë thêi kú sinhtrëng cña c©y.
- Lµm cho cµnh l¸ khoÎ, h¹t ch¾c.
Ñoä dinh döôõng cuûa phaân laân ñöôïc ñaùnh giaù baèng
haøm löôïng %P2O5 töông öùng vôùi löôïng photpho
coù trong thaønh phaàn cuûa noù.
Nguyeân lieäu ñeå saûn xuaát phaân laân laø quaëng
photphorit vaø apatit.
LÂN VIÊN HẠT
Công dụng : bón lót thay cho lân bột dùng để cải tạo đất
Thành phần :
- Lân (P2O5) : 5%
- Hữu cơ : 12%
- Axit Humic : 1%
LÂN HỮU CƠ VI SINH
Công dụng : bón lót thay cho phân chuồng, dùng để cải tạo đất tơi xốp.
Thành phần :
- Lân (P2O5) : 3%
- Hữu cơ : >12%
- Axit Humic : 1%
Apait nghiền (30-38%P2O5), photphorit nghiền (16-18%P2O5): có hàm lượng photpho cao nhưng không tan trong nước, cây chỉ có thể đồng hoá khi chúng chuyển từ muối trung hoà thành muối axit. Quá trình chuyển háo xảy ra trong đất có môi trường axit nên dạng phân này thích hợp với đất chua.
Prexipitat (30-40%P2O5)
Thành phần chính là CaHPO4, muối
monohidrophotphat này có thể tan trong
axit mạnh và axit yếu.
Prexipitat có thể dùng làm phân bón cho
cả đất chua và đất có môi trường trung
tính vì nó có thể tan được nhờ axit do rễ
cây tiết ra.
có 2 loại chính:
Có 2 loại chính:
Phân lân nung chảy
supephotphat
1. Supephotphat
a) Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp
gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Diều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc
Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 ? Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4?
Lưu ý:
cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 .
còn phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất và
làm đất bị rắn, không có lợi.
1. Supephotphat
b) Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2.
Diều chế: 2giai đoạn
- điều chế axit photphoric
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 ? 2 H3PO4 + 3CaSO4?
-cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 ? 3Ca(H2PO4)2
2. Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
Diều chế:
Nung quặng photphorit Ca3(PO4)2 + đá xà vân
(MgSiO3 ), sấy khô, nghiền bột ? bột.
Phân lân nung chảy không tan trong nước, tại sao vẫn được sử dụng làm phân bón?
Do có hàm lượng P2O5 từ 12 ? 14% và chứa các ion Ca, Mg rất cần cho cây trồng
III. PHN KALI
Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .
Tác dụng:
- tang cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
- giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
Dộ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
KCl, K2SO4 dùng nhiều nhất làm
phân kali
Trước khi dùng phân bón
Sau khi dùng phân bón
IV. PHÂN NHỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng:
N, P, K gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất
và loại cây).
ví dụ :
Nitrophotka: là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3.
Phân phức hợp: được sản xuất bằng tương tác hoá học của
các chất.
ví dụ: ( amophot )
3NH3 + 2H3PO4 ? NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Phân hỗn hợp
HỮU CƠ - KHOÁNG HUMICO
- Mùn hữu cơ : 10 - 15%
- Axit Humic : 1,2 - 1,5%
- Đạm N : 3%
- Lân (P2O5) : 3%
- Kali (K2O) : 1%
- Lưu huỳnh (S) : 0,5%
- Các vi lượng Mn,Mg,Zn,Cu,Mo,Bo... :0,1%
NPK HUMIC
- Mùn hữu cơ : 10%
Axit Humic : 1,2%
- Đạm (N) : 3%
- Lân (P2O5) : 3%
- Kali (K2O) : 2%
- Lưu huỳnh (S) : 0,5%
- Các vi lượng Mn,Mg,Zn,C,Mo,Bo... : 0,1%
Sản xuất ở dạng hạt, đóng bao 20kg và 50kg
Lượng bón : Từ 40 - 50 kg/sào (500m2)
HỮU CƠ VI SINH BIOGRO
Công dụng :
- Phân vi sinh có thể thay thế được phân đạm và lân hóa học từ 30 - 50% tùy theo từng loại cây trồng
- Bón phân vi sinh làm cây khỏe hơn, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn, do vậy giảm được thuốc sâu cần sử dụng
- Bón phân vi sinh giảm được lượng độc tố NO-3 trong nông sản, NO-3 là chất gây ung thư
- Bón phân vi sinh, độ màu mỡ của đất sẽ được phục hồi, giữ được độ ẩm cho đất, hạn chế sự rữa trôi các chất dinh dưỡng cho đất
- Giá phân vi sinh rẻ hơn so với phân Urê
Thành phần :
- Có các loại vi sinh vật cố định đạm >106 (Azotobacter)
- Vi sinh vật phân giải lân >106
- Chất hữu cơ >12%
V. PHÂN VI LƯỢNG
Cung cấp nh?ng hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn),...
Ph©n vi lîng lµ gì?
T¹i sao ph©n vi lîng cã vai trß rÊt quan träng víi c©y trång?
Vai trò như Vitamin cho cây trồng, tang khả nang kích thích quá trỡnh sinh trưởng
Hóy xem một số hỡnh ảnh về
tác dụng và sản xuất phân bón
hoá học
Nhà máy sản xuất phân bón
Công ty Phân Bón Bình Điền
Ta phải làm gì?
Hoa quả tươi tốt
Mùa màng bội thu
Nhà máy sản xuất phân đạm Phú Mỹ
Trước khi dùng phân bón
Sau khi dùng phân bón
Vải thiều được bón phân NPK
Niềm vui của những vụ mùa bội thu
Củng cố bài
Câu 1: Cho các mẫu phân đạm
sau đây: amoni clorua,
amonisunfat, natri nitrat.
Hãy dùng 1 thuốc thử thích hợp
để nhận biết chúng? Giải thích?
Đáp án:
Dùng Ba(OH)2
NH4+ + OH- -> NH3 ? + H2O
Ba2+ + SO42- -> BaSO4 ?
Câu 2: Ghộp cỏc lo?i phõn bún ? c?t I cho phự h?p v?i thnh ph?n cỏc ch?t ch? y?u ch?a trong lo?i phõn bún ? c?t II.
A ….
B ….
C ….
D ….
4
1
7
3
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
Dạm Ure có công thức là: (NH2)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa Nito, photpho, kali được
gọi là phân NPK.
C. Phân đạm chỉ cung cấp N dưới dạng ion nitrat.
D. Amôphot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và
KNO3.
Câu 4: Dể tạo thành Amophot cần cho
NH3 tác dụng với axit H3PO4 theo tỉ lệ
n(NH3): n (H3PO4) là:
1:2 B. 2:1 C. 2:3 D.3:2
Dáp án:
3NH3 + 2H3PO4 ? NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Bài tập soạn ở nhà:
Töøø baøi 1 ñeán baøi 10 trang 75
Saùch giaùo khoa Hoùa lôùp 11
Tiết học đến đây kết thúc
Chào tạm biệt
Xin chân thành cảm ơn Quí vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)