Bài 12. Phân bón hoá học
Chia sẻ bởi Admin Gdtxchonthanh |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau:
Quặng photphorit-> photpho->điphotphopentoxit->
Axit photphoric-> amoniphotphat->axitphotphoric
-> canxiphotphat.
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C -> 3CaSiO3 +2P + 5CO
4P + 5O2 -> 2P2O5
P2O5 3H2O -> 2H3PO4
H3PO4 + 3NH3 -> (NH4)3PO4
(NH4)3PO4 + 3HCl -> H3PO4 + 3NH4Cl
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 -> Ca3(PO4)2 + 6H2O
ý nghĩa của việc làm này?
Cây đồng hoá được C,H,O từ không khí và nước , còn đối với các nguyên tố khác thì cây hấp thụ từ đất . Đất trồng trọt bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng vì vậy cần bón phân để bổ sung cho đất những nguyên tố đó .
Tiết 24. phân bón hoá học
PHÂN BóN HOá HọC Là NHữNG HOá CHấT Có CHứA CáC NGUYÊN Tố DINH DƯỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng
Phân bón hoá học là gì?
Có
Những
Loại
Phân
Bón
Hoá
Học
Quan
Trọng
Nào?
Phân đạm phân lân phân kali
Có 3 loại phân bón hoá học chính
I . Ph©n ®¹m
Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân đạm?
*Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp dưới dạng ion NO3- và ion NH4+
*Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây , làm tăng tỷ lệ protein thực vật . Có phân đạm , cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả .
*Cây lấy thân, lá, củ, quả, hạt. cần nhiều đạm hơn.
* Bón đạm phải đúng thời điểm, đúng lượng, đúng cách.
I . Phân đạm
Có 3 loại phân đạm chính
Đạm amoni Đạm nitrat Ure
1. Phân đạm amoni
Là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4,NH4NO3, ...
Điều chế:
NH3 + axit tương ứng -> muối amoni.
Ví dụ: NH3 + HCl -> NH4Cl (amoni clourua)
2 NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4 (amoni sufat)
* Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
* Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không?
I . Phân đạm
Không dùng
Khi đó
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Muối amoni tan trong nước bị thuỷ phân tạo môi trường axit
NH4Cl -> NH4+ + Cl-
NH4+ + H2O -> NH3 + H3O+
thích hợp bón cho vùng đất ít chua hoặc đất đã được khử chua
I . Phân đạm
2. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...
Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
dễ hút nước và bị chảy rữa.
tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi.
I . Phân đạm
Đạm nitrat có những ưu, nhược điểm gì?
3. Urê
Là chất rắn màu trắng (NH)2CO, tan tốt trong nước.
Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 180-2000C, 200atm)
I . Phân đạm
*Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
*Có nên bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm không ?
%N = 2.14 / 60 46%
Hiện nay ở nước ta urê được sản xuất tại nhà máy phân đạm hà bắc và nhà máy phân đạm phú mỹ
I . Phân đạm
II. Phân lân
Cung cÊp photpho cho c©y díi d¹ng ion photphat
T¸c dông:
- Thóc ®Èy qu¸ tr×nh sinh ho¸ ë thêi kú
sinh trëng cña c©y.
- Lµm cho cµnh l¸ khoÎ, h¹t ch¾c, qu¶, cñ to.
§é dinh dìng = % P2O5 t¬ng øng víi lîng photpho cã trong thµnh phÇn cña nã.
Phân lân cung cấp nguyên tố nào? Tác dụng của phân lân với cây trồng? Cách đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân?
Có những loại phân lân nào? Thành phần, tính chất, phương pháp điều chế các loại phân đó?
II. Phân lân
II. Phân lân
ở nước ta Công ty Supephotphat và hoá chất lâm thao -phú thọ sản xuất loại Supephotphat đơn này từ quặng Apatit Lào Cai
Nhà máy hoá Apatit Lào Cai
chất Lâm Thao
ở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà nội) và 1 số địa phương khác .
III. Phân kali
Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, chủ yếu dùng KCl và K2SO4 .
Tác dụng:
- tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
- giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo chất đường, chất xơ và chất dầu
Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân kali? Có những loại phân kali nào?
* Chú ý: Tro thực vật có chứa nhiều K2CO3
iv. Một số loại phân bón khác
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp.
Nghiên cứu và so sánh phân hỗn hợp với phân phức hợp?
Loại phân này là sản phẩm khi trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ n:p:k khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng .
thí dụ : nitrophotka là hỗn hợp cuả (nh4)2hpo4 và kno3
* là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học cuả các chất .
* thí dụ : amophot là hỗn hợp các muối nh4h2po4 và (nh4)2hpo4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric
N.P.K
(NH4)2HPO4
2. Phân vi lượng
* Chú ý:
Cây trông chỉ cần một lượng rất nhỏ các loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp ... Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hưũ cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất . dùng quá lượng quy đụnh sẽ có hại cho cây .
phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (b), kẽm (zn) mangan (mn), đồng (cu), kolipden (mo ). ở dạng hợp chất.
1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, natri nitrat.
Hãy dùng một thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng
Câu hỏi
* Lấy mỗi mẫu phân đạm một ít hoà tan vào nước.
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào mỗi ống nghiệm chứa các loại phân trên
ống nào tạo kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai đó là amonisunfat
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
ống nào chỉ tạo khí mùi khai là amoniclorua
2NH4Cl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Còn lại là natrinitrat
Bài tập về nhà
Làm bài tập 2,3,4,5 SGK trang 70
Chuẩn bị tiết 25: Luyện tập tính chất của photpho và các hợp chất của photpho
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tập tốt
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá sau:
Quặng photphorit-> photpho->điphotphopentoxit->
Axit photphoric-> amoniphotphat->axitphotphoric
-> canxiphotphat.
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C -> 3CaSiO3 +2P + 5CO
4P + 5O2 -> 2P2O5
P2O5 3H2O -> 2H3PO4
H3PO4 + 3NH3 -> (NH4)3PO4
(NH4)3PO4 + 3HCl -> H3PO4 + 3NH4Cl
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 -> Ca3(PO4)2 + 6H2O
ý nghĩa của việc làm này?
Cây đồng hoá được C,H,O từ không khí và nước , còn đối với các nguyên tố khác thì cây hấp thụ từ đất . Đất trồng trọt bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng vì vậy cần bón phân để bổ sung cho đất những nguyên tố đó .
Tiết 24. phân bón hoá học
PHÂN BóN HOá HọC Là NHữNG HOá CHấT Có CHứA CáC NGUYÊN Tố DINH DƯỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng
Phân bón hoá học là gì?
Có
Những
Loại
Phân
Bón
Hoá
Học
Quan
Trọng
Nào?
Phân đạm phân lân phân kali
Có 3 loại phân bón hoá học chính
I . Ph©n ®¹m
Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân đạm?
*Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp dưới dạng ion NO3- và ion NH4+
*Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây , làm tăng tỷ lệ protein thực vật . Có phân đạm , cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả .
*Cây lấy thân, lá, củ, quả, hạt. cần nhiều đạm hơn.
* Bón đạm phải đúng thời điểm, đúng lượng, đúng cách.
I . Phân đạm
Có 3 loại phân đạm chính
Đạm amoni Đạm nitrat Ure
1. Phân đạm amoni
Là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4,NH4NO3, ...
Điều chế:
NH3 + axit tương ứng -> muối amoni.
Ví dụ: NH3 + HCl -> NH4Cl (amoni clourua)
2 NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4 (amoni sufat)
* Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
* Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không?
I . Phân đạm
Không dùng
Khi đó
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Muối amoni tan trong nước bị thuỷ phân tạo môi trường axit
NH4Cl -> NH4+ + Cl-
NH4+ + H2O -> NH3 + H3O+
thích hợp bón cho vùng đất ít chua hoặc đất đã được khử chua
I . Phân đạm
2. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...
Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
dễ hút nước và bị chảy rữa.
tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi.
I . Phân đạm
Đạm nitrat có những ưu, nhược điểm gì?
3. Urê
Là chất rắn màu trắng (NH)2CO, tan tốt trong nước.
Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 180-2000C, 200atm)
I . Phân đạm
*Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
*Có nên bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm không ?
%N = 2.14 / 60 46%
Hiện nay ở nước ta urê được sản xuất tại nhà máy phân đạm hà bắc và nhà máy phân đạm phú mỹ
I . Phân đạm
II. Phân lân
Cung cÊp photpho cho c©y díi d¹ng ion photphat
T¸c dông:
- Thóc ®Èy qu¸ tr×nh sinh ho¸ ë thêi kú
sinh trëng cña c©y.
- Lµm cho cµnh l¸ khoÎ, h¹t ch¾c, qu¶, cñ to.
§é dinh dìng = % P2O5 t¬ng øng víi lîng photpho cã trong thµnh phÇn cña nã.
Phân lân cung cấp nguyên tố nào? Tác dụng của phân lân với cây trồng? Cách đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân?
Có những loại phân lân nào? Thành phần, tính chất, phương pháp điều chế các loại phân đó?
II. Phân lân
II. Phân lân
ở nước ta Công ty Supephotphat và hoá chất lâm thao -phú thọ sản xuất loại Supephotphat đơn này từ quặng Apatit Lào Cai
Nhà máy hoá Apatit Lào Cai
chất Lâm Thao
ở nước ta, phân lân nung chảy được sản xuất ở Văn Điển (Hà nội) và 1 số địa phương khác .
III. Phân kali
Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, chủ yếu dùng KCl và K2SO4 .
Tác dụng:
- tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
- giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo chất đường, chất xơ và chất dầu
Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân kali? Có những loại phân kali nào?
* Chú ý: Tro thực vật có chứa nhiều K2CO3
iv. Một số loại phân bón khác
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp.
Nghiên cứu và so sánh phân hỗn hợp với phân phức hợp?
Loại phân này là sản phẩm khi trộn các loại phân đơn theo tỷ lệ n:p:k khác nhau tuỳ theo loại đất và cây trồng .
thí dụ : nitrophotka là hỗn hợp cuả (nh4)2hpo4 và kno3
* là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học cuả các chất .
* thí dụ : amophot là hỗn hợp các muối nh4h2po4 và (nh4)2hpo4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric
N.P.K
(NH4)2HPO4
2. Phân vi lượng
* Chú ý:
Cây trông chỉ cần một lượng rất nhỏ các loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp ... Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hưũ cơ và chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất . dùng quá lượng quy đụnh sẽ có hại cho cây .
phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (b), kẽm (zn) mangan (mn), đồng (cu), kolipden (mo ). ở dạng hợp chất.
1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, natri nitrat.
Hãy dùng một thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng
Câu hỏi
* Lấy mỗi mẫu phân đạm một ít hoà tan vào nước.
Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào mỗi ống nghiệm chứa các loại phân trên
ống nào tạo kết tủa trắng đồng thời có khí mùi khai đó là amonisunfat
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
ống nào chỉ tạo khí mùi khai là amoniclorua
2NH4Cl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Còn lại là natrinitrat
Bài tập về nhà
Làm bài tập 2,3,4,5 SGK trang 70
Chuẩn bị tiết 25: Luyện tập tính chất của photpho và các hợp chất của photpho
Chúc các thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Admin Gdtxchonthanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)