Bài 12. Phân bón hoá học
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Mỹ Duyên |
Ngày 10/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Trong dung dịch axit photphoric,nếu bỏ qua sự điện li của nước thì có bao nhiêu ion?
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
2) Cho 200 ml dd H3PO4 0,1M phản ứng với 0,8 g NaOH. Sau phản ứng thu được muối là:
A) NaH2PO4
B) NaH2 PO4 và Na2HPO4
C) Na2HPO4 và Na3PO4
D) NaH2PO4 và Na3PO4
Bi 12. phân bón hoá học
ý nghĩa của việc làm này?
*Theo em, các loại phân bón đang được sử dụng trong nông nghiệp là các loại phân nào?
CÁC LOẠI PHÂN BÓN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY
I.PHÂN ĐẠM
Có 3 loại phân đạm chính:
Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân đạm?
*Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp dưới dạng ion NO3- và ion NH4+
*Phân đạm có tác dụng kích thích quá trinh sinh trưởng của cây , cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả .
1) Phân đạm amoni
VD: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4….
2NH3 + H2SO4
-Điều chế:Từ amoniac và axit tương ứng:
(NH4)2SO4
-Không dùng, vì:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
-Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
Đ¹m amoni cã thÝch hîp cho vïng ®Êt chua hay kh«ng?
Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit
NH4Cl -> NH4+ + Cl-
NH4+ -> NH3 + H+
thích hợp bón cho vùng đất ít chua.
2) Phân đạm nitrat
-Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…
- Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
VD: 2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
3) Ure: (NH2 )2 CO
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2 )2CO + H2O ( ở 200 at)
Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao
-Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
Tại sao không bón phân ure cho vùng đất có tính kiềm ?
vì:
(NH2)2CO + 2H2O -> (NH4)2CO3
(NH2)2CO3 -> 2NH4+ + CO32-
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
II.PHÂN LÂN
Phân lân gồm:
Supephotphat
Phân lân nung chảy
Phân lõn cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân lõn?
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-
Tác dụng:
- Thúc đẩy quá tri`nh sinh hoá ở thời kỳ
sinh trưởng của cây.
- Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.
1-Supephotphat
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
-chứa 14 - 20% P2O5
-chứa 40 - 50% P2O5
-TP gồm Ca(H2PO4)2
và CaSO4
-TP là Ca(H2PO4)2
- Điều chế:
Quặng photphorit (apatit) + Axit sunfuric đặc :
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
- Điều chế: 2 gđ
+) Điều chế axit H3PO4:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ->
2 H3PO4 + 3 CaSO4
+) Cho axit photphoric + với photphorit (apatit)
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ->
3Ca(H2PO4)2
2- Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(chứa 12-14 % P2O5)
- Điều chế: Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột
Apatit
Than cốc
Đá xà vân
- Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .
- Tác dụng:
+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
+ Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
- Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
III. PHÂN KALI
IV.PHÂN HỖN HỢP
VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK
VD: Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3
Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.
VD: NH3 +axit H3PO4 -> Amophot ( hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Phân hỗn hợp
( NH4)2HPO4
NH4H2PO4
Phân phức hợp
V. PHÂN VI LƯỢNG
Cung cấp cho cây trồng một lượng rất nhỏ các nguyên tố như: bo , kẽm , mangan , đồng…
dưới dạng hợp chất
Mangan Đồng Kẽm
Thiếu Mangan Thiếu Kẽm
SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ VÍ DỤ SO SÁNH GIỮA VIỆC SỬ DỤNG VÀ KHÔNG SỬ DỤNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC TRÊN MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG
(BẰNG THỰC NGHIỆM)
Không dùng phân bón
Dùng phân bón
Không dùng phân bón
Dùng phân bón
CỦNG CỐ
1)Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II
(I)
A. Phân Kali
B. Urê
C. Supephotphat đơn
D. Supe photphat kép
(II)
1.(NH2)2CO 4. NH4NO3
2. KNO3 5.Ca3(PO4)2
3.Ca(H2PO4)2 6.(NH4)2HPO4
7. Ca(H2PO4)2 , CaSO4.
A. 2
B. 1
C. 7
D. 3
2) Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các mẫu phân đạm sau:
Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat.
Trả lời
Ba(OH)2
Có khí mùi khai
Có khí mùi khai và kết tủa trắng
Không hiện tượng
Nhà máy hóa chất
Lâm Thao (Phú Thọ)
Khai thác Apatit
(Lào Cai)
C
H
O
N
P
K
- Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước.
- Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.
1) Trong dung dịch axit photphoric,nếu bỏ qua sự điện li của nước thì có bao nhiêu ion?
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
2) Cho 200 ml dd H3PO4 0,1M phản ứng với 0,8 g NaOH. Sau phản ứng thu được muối là:
A) NaH2PO4
B) NaH2 PO4 và Na2HPO4
C) Na2HPO4 và Na3PO4
D) NaH2PO4 và Na3PO4
Bi 12. phân bón hoá học
ý nghĩa của việc làm này?
*Theo em, các loại phân bón đang được sử dụng trong nông nghiệp là các loại phân nào?
CÁC LOẠI PHÂN BÓN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY
I.PHÂN ĐẠM
Có 3 loại phân đạm chính:
Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân đạm?
*Phân đạm cung cấp nitơ hoá hợp dưới dạng ion NO3- và ion NH4+
*Phân đạm có tác dụng kích thích quá trinh sinh trưởng của cây , cây trồng sẽ phát triển nhanh , cho nhiều hạt củ hoặc quả .
1) Phân đạm amoni
VD: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4….
2NH3 + H2SO4
-Điều chế:Từ amoniac và axit tương ứng:
(NH4)2SO4
-Không dùng, vì:
CaO + H2O -> Ca(OH)2
2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
-Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
Đ¹m amoni cã thÝch hîp cho vïng ®Êt chua hay kh«ng?
Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit
NH4Cl -> NH4+ + Cl-
NH4+ -> NH3 + H+
thích hợp bón cho vùng đất ít chua.
2) Phân đạm nitrat
-Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…
- Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
VD: 2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
3) Ure: (NH2 )2 CO
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2 )2CO + H2O ( ở 200 at)
Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao
-Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
Tại sao không bón phân ure cho vùng đất có tính kiềm ?
vì:
(NH2)2CO + 2H2O -> (NH4)2CO3
(NH2)2CO3 -> 2NH4+ + CO32-
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
II.PHÂN LÂN
Phân lân gồm:
Supephotphat
Phân lân nung chảy
Phân lõn cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào? Tác dụng của phân lõn?
Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-
Tác dụng:
- Thúc đẩy quá tri`nh sinh hoá ở thời kỳ
sinh trưởng của cây.
- Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc.
1-Supephotphat
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
-chứa 14 - 20% P2O5
-chứa 40 - 50% P2O5
-TP gồm Ca(H2PO4)2
và CaSO4
-TP là Ca(H2PO4)2
- Điều chế:
Quặng photphorit (apatit) + Axit sunfuric đặc :
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
- Điều chế: 2 gđ
+) Điều chế axit H3PO4:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ->
2 H3PO4 + 3 CaSO4
+) Cho axit photphoric + với photphorit (apatit)
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ->
3Ca(H2PO4)2
2- Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(chứa 12-14 % P2O5)
- Điều chế: Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột
Apatit
Than cốc
Đá xà vân
- Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .
- Tác dụng:
+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
+ Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
- Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
III. PHÂN KALI
IV.PHÂN HỖN HỢP
VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK
VD: Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3
Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.
VD: NH3 +axit H3PO4 -> Amophot ( hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Phân hỗn hợp
( NH4)2HPO4
NH4H2PO4
Phân phức hợp
V. PHÂN VI LƯỢNG
Cung cấp cho cây trồng một lượng rất nhỏ các nguyên tố như: bo , kẽm , mangan , đồng…
dưới dạng hợp chất
Mangan Đồng Kẽm
Thiếu Mangan Thiếu Kẽm
SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ VÍ DỤ SO SÁNH GIỮA VIỆC SỬ DỤNG VÀ KHÔNG SỬ DỤNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC TRÊN MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG
(BẰNG THỰC NGHIỆM)
Không dùng phân bón
Dùng phân bón
Không dùng phân bón
Dùng phân bón
CỦNG CỐ
1)Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II
(I)
A. Phân Kali
B. Urê
C. Supephotphat đơn
D. Supe photphat kép
(II)
1.(NH2)2CO 4. NH4NO3
2. KNO3 5.Ca3(PO4)2
3.Ca(H2PO4)2 6.(NH4)2HPO4
7. Ca(H2PO4)2 , CaSO4.
A. 2
B. 1
C. 7
D. 3
2) Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các mẫu phân đạm sau:
Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat.
Trả lời
Ba(OH)2
Có khí mùi khai
Có khí mùi khai và kết tủa trắng
Không hiện tượng
Nhà máy hóa chất
Lâm Thao (Phú Thọ)
Khai thác Apatit
(Lào Cai)
C
H
O
N
P
K
- Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước.
- Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Mỹ Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)