Bài 12. Phân bón hoá học
Chia sẻ bởi Trương Hoài Bảo |
Ngày 10/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
PHÂN BÓNHÓAHỌC
Nên bón Phân gì? Cho luá?
Bác nên bón Phân hóa học như:
Phân đạm
Phân kali
Phân lân
Tác dụng cua? Từng loại phân bón la` ji`?
I/ Phõn d?m
Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3- ) và ion amoni ( NH4+ )
Có 3 loại phân đạm chính
Đạm nitrat
Đạm amoni
Đạm ure
1/
1/ Đạm amoni
- Phân đạm amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…
- Điều chế: Cho amoniăc tác dụng với axit tương ứng
- Ví dụ: 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
NH3 + H2SO4 NH42(SO4)
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
2/ Đạm nitrat
Phân đạm nitrat: Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3) 2,...
- Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
- Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
3/ Phân Ure
- Phân Ure: Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Không bón cho vùng đất kiềm vì:
(NH2)2CO + 2H2O -> (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 -> 2NH4+ + CO32-
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
Phân Ure
II/ Phân lân
- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-
- Tác dụng:
+ Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây.
+ Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to…
Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng
photpho
Phân lân
* Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
- Điều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc
Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
1/ Supephotphat
* Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2
- Điều chế: 2 giai đoạn
+ Điều chế axit photphoric
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 -> 2 H3PO4 + 3 CaSO4
+ Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 -> 3 Ca(H2PO4)2
2/ Phân lân nung chảy
- Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
- Điều chế:
Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột
Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ
Apatit Lào Cai
Phân lân nung chảy
Apatit
Than cốc
Đá xà vân
III/ Phân Kali
- Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .
- Tác dụng:
+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
+ Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
- Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
Phân Kali
before
after
H2O+PP
kaLi
Bum`
Ka`ka`ka`
sac
……
vs
IV/ Một số loại phân bón khác
Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng.
Phân hỗn hợp:
Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây).
-Ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân phức hợp:
Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.
- Ví dụ:
NH3 + axit H3PO4 -> Amophot ( hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Phân hỗn hợp:
Phân phức hợp:
V/ Phân vi lượng
Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng ( Cu )…dưới dạng hợp chất
the end
Nên bón Phân gì? Cho luá?
Bác nên bón Phân hóa học như:
Phân đạm
Phân kali
Phân lân
Tác dụng cua? Từng loại phân bón la` ji`?
I/ Phõn d?m
Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO3- ) và ion amoni ( NH4+ )
Có 3 loại phân đạm chính
Đạm nitrat
Đạm amoni
Đạm ure
1/
1/ Đạm amoni
- Phân đạm amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…
- Điều chế: Cho amoniăc tác dụng với axit tương ứng
- Ví dụ: 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
NH3 + H2SO4 NH42(SO4)
2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4
2/ Đạm nitrat
Phân đạm nitrat: Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3) 2,...
- Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
- Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
3/ Phân Ure
- Phân Ure: Là chất rắn màu trắng (NH2)2CO, tan tốt trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
- Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Không bón cho vùng đất kiềm vì:
(NH2)2CO + 2H2O -> (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 -> 2NH4+ + CO32-
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
Phân Ure
II/ Phân lân
- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-
- Tác dụng:
+ Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây.
+ Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to…
Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng
photpho
Phân lân
* Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
- Điều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc
Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
1/ Supephotphat
* Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2
- Điều chế: 2 giai đoạn
+ Điều chế axit photphoric
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 -> 2 H3PO4 + 3 CaSO4
+ Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 -> 3 Ca(H2PO4)2
2/ Phân lân nung chảy
- Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
- Điều chế:
Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột
Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ
Apatit Lào Cai
Phân lân nung chảy
Apatit
Than cốc
Đá xà vân
III/ Phân Kali
- Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .
- Tác dụng:
+ Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
+ Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
- Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
Phân Kali
before
after
H2O+PP
kaLi
Bum`
Ka`ka`ka`
sac
……
vs
IV/ Một số loại phân bón khác
Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng.
Phân hỗn hợp:
Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây).
-Ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân phức hợp:
Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.
- Ví dụ:
NH3 + axit H3PO4 -> Amophot ( hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Phân hỗn hợp:
Phân phức hợp:
V/ Phân vi lượng
Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng ( Cu )…dưới dạng hợp chất
the end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hoài Bảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)