Bài 12. Phân bón hoá học

Chia sẻ bởi Nguiyen Sanh Truyen | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Nhóm 3- lớp 11b4
PHÂN BÓN HOÁ HỌC
ĐƯỢC MÙA TO
Sao trông bác nông dân này vui thế?
Tại sao phải dùng phân bón hóa học?
Phân bón hóa học là gì?
Có mấy loại phân bón hóa học? Vai trò và tính chất của mỗi loại ra sao?
Có 3 loại phân chính: đạm, lân, kali.
Ngoài ra còn một số loại khác.
Chúng có vai trò như thế nào đối với cây trồng?
Việc sản xuất như thế nào?
Bài báo cáo sau đây sẽ giải quyết những thắc mắc ấy!
Phân đạm, lân và kali:
II. PHÂN LÂN
- Cung cấp P cho cây ở dạng các ion photphat PO43-, HPO42-, H2PO4-.
Tác dụng: thúc đẩy quá trình sinh hóa, quá trình trao đổi chất và năng lượng của thực vật.
Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỷ lệ % khối lượng của P2O5
- Có 2 loại thường dùng:
Supephotphat
Phân lân nung chảy
* Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
- Điều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc
Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4
1/ Supephotphat
* Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2
- Điều chế: 2 giai đoạn
+ Điều chế axit photphoric
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 -> 2 H3PO4 + 3 CaSO4
+ Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 -> 3 Ca(H2PO4)2
Supephotphat
2/ Phân lân nung chảy
- Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie(chứa 12% - 14% P2O5).
- Sản xuất:
Nung quặng Apatit ( photphoric) + đá xà vân + than cốc + 1000oC, lànm nguội nhanh, sấy khô, nghiền bột
- Các muối này không tan trong nước nên chỉ thích hợp cho đất chua.
Phân lân nung chảy.
Nhà máy hóa chất Lâm Thao – Phú Thọ
Apatit Lào Cai
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguiyen Sanh Truyen
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)