Bài 12. Phân bón hoá học

Chia sẻ bởi Trần Minh Anh Thơ | Ngày 10/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Nhóm 2-Lớp 11SN2
KHÁI QUÁT PHÂN ĐẠM
Cung cấp nitơ hoá hợp: NO3- , NH4+
Vai trò:
Tăng tỉ lệ của protein thực vật
Kích thích quá trình sinh trưởng của cây
Độ dinh dưỡng phụ thuộc vào % N trong phân
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM
Phân amoni
NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,..
NH3+HCl NH4Cl
2NH3+H2SO4 (NH4)2SO4
NH3+HNO3 NH4NO3
Phân nitrat
NaNO3,(Ca)2NO3,…
CaCO3+2HNO3 Ca(NO3)2+CO2+H2O
Na2CO3+2HNO3 2NaNO3+CO2+H2O
Dễ hút nước, dễ chảy rữa, tan nhiều trong nước, dễ rửa trôi
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM
Urê: (NH2)2CO
46%N
Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước
Công nghệ Snampogetti của Ý
N2 + H2 xt, to, p NH3
NH3 + CO2 xt, to, p (NH2)2CO
Urê: (NH2)2CO
46%N
Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước
Công nghệ Snampogetti của Ý
N2 + H2 xt, to, p NH3
NH3 + CO2 xt, to, p (NH2)2CO
Urê: (NH2)2CO
46%N
Chất rắn, màu trắng, tan tốt trong nước
Công nghệ Snampogetti của Ý
N2 + H2 xt, to, p NH3
NH3 + CO2 xt, to, p (NH2)2CO
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM
NH4Cl mịn
(NH4)2SO4
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM
Phân Urê hạt trong
SỬ DỤNG PHÂN ĐẠM Ở VIỆT NAM
Nhu cầu hàng năm khoảng 2 triệu tấn
phổ biến nhất: (NH2)2CO, (NH4)2SO4
Nhà máy phân đạm Hà Bắc thuộc tỉnh Bắc Giang, Phú Mỹ tại Khu công nghiệp Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,…
Nhà máy sản xuất phân đạm
KHÁI QUÁT PHÂN LÂN
Cung cấp photpho: ion photphat PO4 3-
Vai trò:
Tăng tỉ lệ của protein thực vật
Kích thích quá trình sinh hóa, trao đổi chất, năng lương của cây
Lá khỏe, hạt chắc, củ quả to
Độ dinh dưỡng phụ thuộc vào % P2O5 trong phân
Nguyên liệu để chế biến phân lân là quặng apatit & photphoric, quặng được nghiền thành bột, có thành phần chính là Ca3(PO4)2
CÁC LOẠI PHÂN LÂN
Photphat nội địa:
Bột mịn,nâu thẫm hoặc nâu nhạt
Lân nguyên chất: 15% đến 25%
Phần lớn các hợp chất lân nằm ở dạng khó tiêu đối với cây trồng
Có tỷ lệ vôi cao, có khả năng khử chua
Dùng để bón lót
Dùng để ủ với phân chuồng rất tốt
Ít hút ẩm, ít bị biến chất
Có thể cất giữ được lâu, bảo quản tương đối dễ dàng
CÁC LOẠI PHÂN LÂN
Phân Apatit
Bột mịn, nâu đất hoặc xám nâu
Apatit giàu có: >38% lân
Apatit trung bình: 17 – 38% lân
Apatit nghèo: <17% lân
Phần lớn lân trong phân apatit ở dưới dạng cây khó sử dụng
Có tỷ lệ vôi cao
Có khả năng khử chua cho đất
Dùng bón lót
Sử dụng & bảo quản tương đối dễ dàng vì ít hút ẩm & ít biến chất.
CÁC LOẠI PHÂN LÂN
Supe lân:
Gồm Supephotphat đơn và Supephotphat kép
Bột mịn màu trắng, vàng xám hoặc xám thiếc
Dễ hoà tan trong nước,cây dễ sử dụng
Dùng để bón lót hoặc bón thúc
Dùng cho đất trung tính, đất kiềm, đất chua
Ít hút ẩm nhưng nếu cất giữ không cẩn thận có thể bị nhão và vón thành từng cục
CÁC LOẠI PHÂN LÂN
Supephotphat đơn:
14-20% P2O5
Điều chế:
Ca3(PO4)2 +2H2SO4  Ca(H2PO4)2 +2CaSO4
Phản ứng toả nhiệt làm cho nước bay hơi. Người ta thêm nước vừa đủ để muối kết tinh thành muối ngậm nước: CaSO4.2H2O [thạch cao]

CÁC LOẠI PHÂN LÂN
Supephotphat kép
Chứa 40-50% P2O5
Điều chế: 2 giai đoạn
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2
Không có lẫn thạch cao, chuyên chở đỡ tốn kém hơn

CÁC LOẠI PHÂN LÂN
Phân lân nung chảy:
Điều chế:
-Trộn bột quặng photphat với loại đá có magie
Ví dụ: Đá bạch vân còn gọi là đolomit CaCO3.MgCO3 đã đập nhỏ, rồi nung ở nhiệt độ cao, trên 1000°C]
-Sau đó làm nguội nhanh & tán thành bột
Có dạng tinh thể nhỏ màu xanh, hơi vàng, trông như thuỷ tinh nên còn gọi là phân lân thủy tinh
Supe lân kép
KHÁI QUÁT PHÂN KALI
Cung cấp cho cây dưới dạng ion K+
Độ dinh dưỡng được đánh giá bởi % K2O
Nồng độ tối ưu cho cây là 0,3-1g Cl /kg
Tham gia vào quá trình đồng hoá chất dinh dưỡng của cây
Giúp cây hấp thụ nhiều đạm, cứng chắc, chịu úng, chịu rét, chịu hạn, có sức chống bệnh
Tăng lượng đường làm quả đẹp, thơm và bảo quản được lâu.
CÁC LOẠI PHÂN KALI
Phân kali tự nhiên: sylvinit (12-15%K2O), cainit (10-12% K2O), tro bếp (8- 15% K2O )
Phân kali công nghiệp: KCl (50-60% K2O), K2SO4 (45-48%K2O), KNO3 (41-46%K2O)
Phân KCl chiếm chủ yếu, hơn 90% lượng phân kali được sản xuất trên thế giới
Phân KCl ở dạng tinh thể nhỏ, vị mặn, dễ tan, màu đỏ đặc trưng  “phân muối ớt”
Bảo quản tránh độ ẩm
Bón lót hoặc bón thúc


Thích hợp với cây dừa, cây hương liệu, chè, cà phê…
KCl đỏ dạng mảnh
KCl đỏ hạt mịn
CÁC LOẠI PHÂN KALI
Phân K2SO4
Dạng tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng
Dễ tan trong nước, ít hút ẩm nên ít vón cục
Là phân chua sinh lý, sử dụng nhiếu sẽ làm chua đất
Thích hợp với cây dầu, rau cải, chè, cà phê…
PHÂN HỖN HỢP
Chứa cả 3 nguyên tố N,P,K
Tỉ lệ N:P:K tuỳ thuộc vào nhu cầu dinh dưỡng của từng loại cây
Ví dụ: Lúa: 6-11-2 hoặc 16-5-17
Ngô: 4-9-5 hoặc 14-8-7
Sắn: 8-8-8
Mía: 12-6-10
PHÂN PHỨC HỢP VÀ VI LƯỢNG
Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hoá học của các chất
Ví dụ: NH3 tác dụng với H3PO4 tạo ra hỗn hợp Amophot là (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Phân vi lượng : B, Zn, Mn, Cu, Mo…, làm tăng quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp…
(NH4)2HPO4
NH4H2PO4
PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Ưu điểm:
Tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
Cây dễ hấp thu
Hiệu quả nhanh chóng, đạt năng suất cao
Nâng cao độ phì của đất
Khuyết điểm:
Nếu bón dư sẽ làm cây ngộ độc
Thay đổi pH và cấu trúc đất
Ảnh hưởng tới hoạt động của vi sinh vật
Gây ô nhiễm môi trường
PHÂN BÓN CHO CÂY TRỒNG
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!
Nguyễn Lê Vĩnh Hằng (05)
Hứa Trần Minh Khuê (09)
Trần Minh Anh Thơ (18)
Lê Phan Trung Tín (19)
Trần Đỗ Phương Uyên (24)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Minh Anh Thơ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)