Bài 12. Phân bón hoá học
Chia sẻ bởi Đặng Đình Tú |
Ngày 10/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 18:
Giáo viên: Nguyễn Kim Tú
Trường: THPT Ứng Hòa A
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng, dùng để bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất.
Phân loại
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
I. PHÂN ĐẠM
- Cung cấp N cho cây ở dạng NH4+ , NO3-.
Tác dụng: làm cho cây phát triển nhanh, mạnh, cành lá xanh tươi, cho nhiều hạt, củ, quả.
Có 3 loại chủ yếu:
Phân đạm amoni
Phân đạm ure
Phân đạm nitrat
- Độ dinh dưỡng của phân đạm: %N
NH4Cl
(NH4)2SO4
Phân Ure
Ca(NO3)2
Phân đạm amoni
Đó là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3…
Được điều chế từ amoniac và axit tương ứng
- Thích hợp cho đất ít chua hoặc đã khử chua
- Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với bazơ mạnh.
I. PHÂN ĐẠM
2. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối NaNO3, Ca(NO3)2 … Chúng được điều chế từ axit nitric và các muối cacbonat kim loại tương ứng
- Thích hợp cho đất chua và mặn
- Dễ tan, dễ chảy nước
I. PHÂN ĐẠM
3. Ure
- Ure, (NH2)2CO, có phần trăm N cao nhất (46%), thích hợp với nhiều loại đất trồng.
- Điều chế:
- Trong đất dễ bị biến đổi
- Tính chất: Là chất rắn mầu trắng, dễ hút ẩm chảy rữa, tan tốt trong nước
I. PHÂN ĐẠM
II. PHÂN LÂN
Cung cấp P cho cây ở dạng các ion photphat
Tác dụng: thúc đẩy quá trình sinh hóa, quá trình trao đổi chất và năng lượng của thực vật.
Độ dinh dưỡng được đánh giá: % khối lượng của P2O5
- Có 2 loại thường dùng:
Supephotphat
Phân lân nung chảy
1. Supephotphat:
* Phân loại:
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
II. PHÂN LÂN
Supephotphat đơn: Chứa từ 14 – 20% P2O5
- Thành phần có: Ca(H2PO4)2; CaSO4
b. Supephotphat kép (40 – 50% P2O5)
1. Supephotphat:
II. PHÂN LÂN
- Thành phần có: Ca(H2PO4)2.
2. Phân lân nung chảy
- Thành phần: Muối photphat; silicat của canxi và magie
- Hàm lượng lân: 12 – 14% P2O5
- Chỉ dùng ở vùng đất chua và một số loại cây nhất định
- Phân lân nung chảy: quặng photphat + đá xà vân nung trên 1000oC → làm nguội nhanh, tán thành bột.
II. PHÂN LÂN
KCl đỏ dạng mảnh
KCl đỏ hạt mịn
III. PHÂN KALI
III. PHÂN KALI
- Cung cấp K dưới dạng K+
- Tác dụng: giúp cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra nhiều đường, bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét, và sức chịu hạn của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá theo tỉ lệ % K2O
- Thường dùng: KCl, K2SO4, K2CO3
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
1. Phân hỗn hợp
Chứa N, P, K nên gọi chung là phân NPK
Là sản phẩm trộn của nhiều loại phân đơn theo tỷ lệ N : P : K khác nhau.
- Hàm lượng phần trăm ghi trên bao bì cho biết phần trăm N, P2O5, K2O.
- Ví dụ:
2. Phân phức hợp
Là hỗn hợp chất được tạo ra từ phản ứng hóa học.
Ví dụ: amophot (các muối với tỉ lệ mol 1:1)
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
V. PHÂN VI LƯỢNG
Cung cấp cho cây: Bo, Zn, Mn, Cu…ở dạng hợp chất.
Kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất của cây, làm tăng hiệu lực quang hợp.
- Sử dụng có hiệu quả đối với từng loại cây, từng loại đất khác nhau.
Giáo viên: Nguyễn Kim Tú
Trường: THPT Ứng Hòa A
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa nguyên tố dinh dưỡng, dùng để bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất.
Phân loại
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
I. PHÂN ĐẠM
- Cung cấp N cho cây ở dạng NH4+ , NO3-.
Tác dụng: làm cho cây phát triển nhanh, mạnh, cành lá xanh tươi, cho nhiều hạt, củ, quả.
Có 3 loại chủ yếu:
Phân đạm amoni
Phân đạm ure
Phân đạm nitrat
- Độ dinh dưỡng của phân đạm: %N
NH4Cl
(NH4)2SO4
Phân Ure
Ca(NO3)2
Phân đạm amoni
Đó là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3…
Được điều chế từ amoniac và axit tương ứng
- Thích hợp cho đất ít chua hoặc đã khử chua
- Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao hoặc tiếp xúc với bazơ mạnh.
I. PHÂN ĐẠM
2. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối NaNO3, Ca(NO3)2 … Chúng được điều chế từ axit nitric và các muối cacbonat kim loại tương ứng
- Thích hợp cho đất chua và mặn
- Dễ tan, dễ chảy nước
I. PHÂN ĐẠM
3. Ure
- Ure, (NH2)2CO, có phần trăm N cao nhất (46%), thích hợp với nhiều loại đất trồng.
- Điều chế:
- Trong đất dễ bị biến đổi
- Tính chất: Là chất rắn mầu trắng, dễ hút ẩm chảy rữa, tan tốt trong nước
I. PHÂN ĐẠM
II. PHÂN LÂN
Cung cấp P cho cây ở dạng các ion photphat
Tác dụng: thúc đẩy quá trình sinh hóa, quá trình trao đổi chất và năng lượng của thực vật.
Độ dinh dưỡng được đánh giá: % khối lượng của P2O5
- Có 2 loại thường dùng:
Supephotphat
Phân lân nung chảy
1. Supephotphat:
* Phân loại:
Supephotphat đơn
Supephotphat kép
II. PHÂN LÂN
Supephotphat đơn: Chứa từ 14 – 20% P2O5
- Thành phần có: Ca(H2PO4)2; CaSO4
b. Supephotphat kép (40 – 50% P2O5)
1. Supephotphat:
II. PHÂN LÂN
- Thành phần có: Ca(H2PO4)2.
2. Phân lân nung chảy
- Thành phần: Muối photphat; silicat của canxi và magie
- Hàm lượng lân: 12 – 14% P2O5
- Chỉ dùng ở vùng đất chua và một số loại cây nhất định
- Phân lân nung chảy: quặng photphat + đá xà vân nung trên 1000oC → làm nguội nhanh, tán thành bột.
II. PHÂN LÂN
KCl đỏ dạng mảnh
KCl đỏ hạt mịn
III. PHÂN KALI
III. PHÂN KALI
- Cung cấp K dưới dạng K+
- Tác dụng: giúp cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra nhiều đường, bột, chất xơ và chất dầu, tăng cường sức chống bệnh, chống rét, và sức chịu hạn của cây.
- Độ dinh dưỡng đánh giá theo tỉ lệ % K2O
- Thường dùng: KCl, K2SO4, K2CO3
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
1. Phân hỗn hợp
Chứa N, P, K nên gọi chung là phân NPK
Là sản phẩm trộn của nhiều loại phân đơn theo tỷ lệ N : P : K khác nhau.
- Hàm lượng phần trăm ghi trên bao bì cho biết phần trăm N, P2O5, K2O.
- Ví dụ:
2. Phân phức hợp
Là hỗn hợp chất được tạo ra từ phản ứng hóa học.
Ví dụ: amophot (các muối với tỉ lệ mol 1:1)
IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
V. PHÂN VI LƯỢNG
Cung cấp cho cây: Bo, Zn, Mn, Cu…ở dạng hợp chất.
Kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất của cây, làm tăng hiệu lực quang hợp.
- Sử dụng có hiệu quả đối với từng loại cây, từng loại đất khác nhau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Đình Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)