Bài 12. Phân bón hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Lĩnh | Ngày 10/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ ĐẠI BiỂU , QUÝ BÀ CON NÔNG DÂN ĐÃ ĐẾN THAM DỰ BuỔI HỘI THẢO CỦA CÔNG TY PHÂN BÓN CON CÒ CHÚNG TÔI
PHÂN BÓN HÓA HỌC
CHEMICAL FERTILIZERS
PHÂN ĐẠM
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp đạm cho cây.
FERTILIZER
GENERAL DESCRIPTION OF FERTILIZER:
Fertilizer is the common name of the inorganic fertilizers supply nitrogen to the plant.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ PHÂN ĐẠM :
Đạm là chất dinh dưỡng rất cần thiết và rất quan trọng đối với cây trồng
Nutrient protein is essential and very important for plant
Cần bón vào thời kì cây sinh trưởng mạnh
Need strong fertilizer on plant growth period

CÂY TRỒNG THIẾU PHÂN ĐẠM
QUÁ TRÌNH BÓN PHÂN
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM CHÍNH
MAIN TYPES OF FERTILIZER
Phân phôtphat đạm:
Nitrogen phosphate distribution
Là loại phân này chứa tỷ lệ 10-18% đạm, 44-50% hàm lượng lân
Có dạng viên, màu xám tro hoặc trắng.
Nhược điểm : Dễ chãy nước, gây chua đất.
Ưu điểm: phát huy hiệu quả nhanh dùng bón lót và bón thúc.
- As this fertilizer contains 10-18% protein, 44-50% by weight of phosphorus
- Tablets, gray or white ash.
Cons: In order to run the country, causing soil acidity.
- Pros: fast effective use of fertilization and the dressing.
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM CHÍNH
MAIN TYPES OF FERTILIZER
Phân đạm clorua
Nitrogen chloride
Chứa 24–25% nitơ nguyên chất. Đạm clorua có dạng tinh thể mịn, màu trắng hoặc vàng ngà.
Nhược điểm : Gây chua đất
Ưu điểm: ít hút ẩm , dễ tan trong nước .
Loại phân này không nên dùng để bón cho thuốc lá, chè, khoai tây, hành, tỏi, bắp cải, ….
- Containing 24-25% pure nitrogen. Nitrogen chloride crystals smooth, ivory white or yellow.
- Disadvantages: May cause soil acidity
- Advantages: less hygroscopic, freely soluble in water.
- This section does not use to fertilize tobacco, tea, potatoes, onions, garlic, cabbage, etc.
Phân bón có chứa đạm nitrat
Nitrogen fertilizers containing nitrates
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM CHÍNH
MAIN TYPES OF FERTILIZER
Phân sunphat đạm
Sub-sulfate protein
Có chứa 20–21% nitơ nguyên chất và 24-25% lưu huỳnh.
Phân này có dạng tinh thể, mịn, màu trắng ngà hoặc xám xanh, có mùi nước tiểu (mùi amôniac), vị mặn và hơi chua. Cho nên nhiều nơi gọi là phân muối diêm.
Nhược điểm : Phân này dễ gây cháy lá. Dễ làm chua thêm đất.
Ưu điểm: Phân này dễ tan trong nước, không vón cục. Thường ở trạng thái tơi rời, dễ bảo quản, dễ sử dụng.
- Contains pure nitrogen 20-21% and 24-25% sulfur.
- This is crystalline, smooth, ivory white or blue, with smell of urine (ammonia), salty and sour. So many places called Powder salts.
- Cons: Sub-flammable and leaves. To do yet more land.
- Advantages: The water-soluble, does not clot. Usually state to removable, easy maintenance, easy to use.
ĐẠM SUNFAT
FERTILIZER sulfate
Phèn kép amoni AlNH4(SO4)2.12H2O
Ammonium alum dual AlNH4 (SO4) 2.12H2O
Phèn sunfat nhôm-amoni
Amoni sunfat
ammonium sulphate
PHÂN ĐẠM UREA
Phân urê (CO(NH2)2) có 44–48% nitơ nguyên chất
Urea (CO (NH2) 2) 44-48% pure nitrogen
chiếm 59% tổng số các loại phân đạm được sản xuất ở các nước trên thế giới
accounted for 59% of all nitrogen fertilizers are produced in countries around the world
PHÂN ĐẠM ĐẦU TRÂU 46A+
NHÀ MÁY ĐẠM CÀ MAU
( PLANT Ca Mau )
NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ MĨ
( PLANT Phu Mi )
NHÀ MÁY ĐẠM BẮC GIANG
( PLANT Bac Giang )
NHÀ MÁY ĐẠM HÀ BẮC
( PLANT Ha Bac )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Lĩnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)