Bài 12. Phân bón hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Mai | Ngày 10/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Câu 2: Tính chất hoá học đặc trưng của axit H3PO4 là:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trong dung dịch axit H3PO4, không kể sự phân li của nước, tồn tại số loa?i ion là:
2
B. 1
C. 3
D. 4
Tính lưỡng tính
B. Tính oxi hoá và tính axit
C. Tính axit

D. Tính khử
Câu 3: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với dung dịch chứa 0.15 mol axit H3PO4, sản phẩm thu được là:
KIỂM TRA BÀI CŨ
A. Na3PO4
B. Na3PO4 và NaOH dư
C. NaH2PO4
D. NaH2PO4 và Na2HPO4
Niềm vui của những người nông dân?
Họ đã làm gì?
Niềm vui của nh?ng vụ mùa bội thu
Mùa màng bội thu
Trồng cây cho nhiều
trái to
Hoa quả tươi tốt
Ph©n bãn ho¸ häc
Thế nào là phân bón hoá học? Tại sao lại phải sử dụng phân bón?
Có mấy loại phân bón? Vai trò và tính chất của mỗi loại?
Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Cây đồng hoá C, H, O từ không khí và nước.
Các nguyên tố khác N, P, K, ... cây hấp thụ từ đất -> cần bón phân để bổ sung cho đất.
C
H
O
N
P
K
MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC
I. Phân đạm
Khái niệm:
- Là những hợp chất cung cấp cho cây trồng.
Tác dụng:
- Kích thích quá trình sịnh trưởng của cây.
- Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.
Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón.
có 3 loại chính:
nitơ
Đạm amoni
Đạm nitrat
Đạm urê
1. Phân đạm amoni
Là các muối NH4Cl, (NH4)2SO4,NH4NO3, ...
Điều chế:
NH3 + axit tương ứng -> muối amoni.
ví dụ: NH3 + HCl -> NH4Cl (amoni clourua)
2 NH3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4 (amoni sufat)
Câu hỏi đặt ra:
Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không?
Không dùng
Khi đó
CaO + H2O -> Ca(OH)2

2NH4Cl + Ca(OH)2 -> CaCl2 +2NH3+2H2O
Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit
NH4Cl -> NH4+ + Cl-
NH4+ -> NH3 + H+
thích hợp bón cho vùng đất ít chua.
2. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat NaNO3, Ca(NO3)2,...
Điều chế:
Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat
Ví dụ:
2HNO3 + CaCO3 -> Ca(NO3)2 + H2O + CO2

Lưu ý:
dễ hút nước và bị chảy rữa.
tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi.
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên.
N2 + O2  2NO
2NO + O2  2NO2
4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3
HNO3  NO3- + H+
* Đây là cách bón phân tự nhiên và có hiệu quả nhất.
3. Urê
Là chất rắn màu trắng (NH)2CO, tan tốt trong nước.
%N = 2.14 / 60 = 46%
Điều chế:
CO2 + 2NH3 -> (NH2)2CO + H2O ( ở 200atm)
Câu hỏi:
tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
không bón phân cho vùng đất có tính kiềm?
%N lớn
1. PHÂN URE
II. Phân lân
Cung cÊp photpho cho c©y d­íi d¹ng ion photphat PO43-.
T¸c dông:
- Thóc ®Èy qu¸ tr×nh sinh ho¸ ë thêi kú
sinh tr­ëng cña c©y.
- Lµm cho cµnh l¸ khoÎ, h¹t ch¾c.
§é dinh d­ìng = % P2O5 t­¬ng øng víi l­îng photpho.



Phân lân nung chảy
supephotphat
có 2 loại chính:
1.Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
Điều chế:
Nung quặng photphorit Ca3(PO4)2 + đá xà vân Mg(NO3)2 , sấy khô, nghiền bột


II.2. PHÂN LÂN NUNG CHẢY
2. Supephotphat
a) Supephotphat đơn: chứa 14 - 20% P2O5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Điều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc ->
Ca3(PO4)2 + 2 H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2 CaSO4

Lưu ý:
cây đồng hoá Ca(H2PO4)2 .
còn phần CaSO4 không có ích, làm mặn đất.
b) Supephotphat kép: chứa 40 - 50% P2O5, thành phần là Ca(H2PO4)2.
Điều chế: 2giai đoạn
điều chế axit photphoric
Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4 -> 2 H3PO4 + 3 CaSO4
cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4 H3PO4 -> 3 Ca(H2PO4)2
II. Phân lân(P)
III. Phân kali
Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 .
Tác dụng:
- tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn.
- giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn.
Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.
III. PHÂN KALI
IV. Một số loại phân bón khác
1) Phân hỗn hợp và phân phức hợp:
là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng.
Phân hỗn hợp: chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK (tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây).
ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3.

Phân phức hợp: được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.
ví dụ:
NH3 + axit H3PO4 -> hỗn hợp NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 ( amophot )

 NH4H2PO4 (MAP)
IV. PHÂN HỖN HỢP – PHÂN PHỨC HỢP
(DAP - Diammoni photphat)
(NH4)2HPO4
2) Phân vi lượng:
cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng
chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn),...

Lưu ý: không nên dùng quá liều

Câu hỏi ôn tập:

1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, natri nitrat.
a) Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng.
b) Ch? dựng m?t thu?c th? d? nh?n bi?t chỳng.
Đáp án:
a) Dùng NaOH nhận biết 2 muối amoni.
Dùng muối BaCl2 nhận biết muối amoni sunfat (NH4)2SO4.
Dùng muối AgNO3 nhận biết muối amoni clorua NH4Cl.
Còn lại là muối natri nitrat NaNO3.
Ptpư:
NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
Ba2+ + SO42- -> BaSO4
Ag+ + Cl- -> AgCl
b) Dùng thuốc thử là dd muối bari hiđroxit Ba(OH)2.
2. Ghộp cỏc lo?i phõn bún ? c?t I cho phự h?p v?i th�nh ph?n cỏc ch?t ch? y?u ch?a trong lo?i phõn bún ? c?t II.
Bài tập về nhà
A ….
B ….
C ….
D ….
4
1
7
3
Trước khi dùng phân bón
Sau khi dùng phân bón
back
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)