Bài 12. Phân bón hoá học

Chia sẻ bởi Vương Thị Tuyết Nhâm | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp!
Lớp 11B
TIẾT HỌC
MÔN HÓA HỌC
GIÁO VIÊN
NGUYỄN THANH TIẾN
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau và giải thích?
Photpho  điphotpho pentaoxit  axit photphoric  amoni photphat  axit photphoric  canxi photphat
ĐÁP ÁN
4P + 5O2 2P2O5
Điphotpho pentaoxit
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Axit photphoric
NH3 + H3PO4 (NH4)3PO4
Amoni photphat
(NH4)3PO4 H3PO4 + 3NH3
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 Ca3(PO4)2 + 6H2O
Canxi photphat
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2, 3
Câu 2. Trong dung dịch axit photphoric, ngoài phân tử H3PO4 còn có bao nhiêu ion? Hãy nêu công thức các ion đó?
A. 2 B. 3 C. 4 D. Vô số
C đúng
Câu 3. Hãy chọn nhận định đúng và hãy cho biết nhận định của mình về axit H3PO4?
Axit H3PO4 là một axit mạnh.
B. Axit H3PO4 có tính oxi hóa.
C. Axit H3PO4 là axit 2 nấc.
D. Tất cả điều sai.
D đúng
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 23 – Ngày 23/10/2012

BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Điểm chung của những người nông dân trên là gì?

NIỀM VUI
TRÚNG MÙA
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Thế nào là phân bón hóa học? Tại sao phải sử dụng phân bón?
Có mấy loại phân bón hóa học thường dùng? Vai trò và tác dụng của mỗi loại?
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Cây đồng hóa được C, H, O từ CO2 của không khí và từ nước trong đất.
Các nguyên tố khác N, P, K,…cây hấp thụ từ đất  Vì vậy cần bón phân để bổ sung cho đất.
C
H
O
P
K
N
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
PHÂN LOẠI
Có 3 loại phân bón hóa học thường dùng:
PHÂN ĐẠM
PHÂN LÂN
PHÂN KALI
Ngoài ra còn có:
PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN HÓA HỌC
PHÂN VI LƯỢNG
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
I - PHÂN ĐẠM
Khái niệm:
Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni .
Tác dụng:
+ Kích thích các quá trình sinh trưởng của cây.
+ Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
Độ dinh dưỡng: %N trong phân bón.
Phân loại: Có 3 loại phân đạm.
+ Phân đạm amoni
+ Phân đạm nitrat
+ Urê
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
I - PHÂN ĐẠM
1. Phân đạm amoni
Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,…
Điều chế:
NH3 + axit tương ứng  muối amoni
2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 muối amoni sunfat
NH3 + H2SO4  ? Tên gọi của muối?
NH3 + HCl  ? Tên gọi của muối?
NH3 + HCl  NH4Cl muối amoni clorua
Ví dụ:
Câu hỏi đặt ra:
Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
Phân đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không?
ĐÁP ÁN
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
I - PHÂN ĐẠM
1. Phân đạm amoni
Không dùng
Vì khi trộn chung phân đạm amoni với vôi sẽ làm mất đạm:
CaO + H2O  Ca(OH)2
NH4Cl + Ca(OH)2  CaCl2 + NH3 + H2O
Khi tan trong nước, phân amoni tạo môi trường axit:
NH4+ + H2O  NH3 + H3O+
Cách sử dụng:
Chỉ bón phân đạm amoni cho đất ít chua hoặc đất đã được khử chua trước.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
I - PHÂN ĐẠM
2. Phân đạm nitrat
Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2,…
Điều chế:
muối cacbonat + axit nitric HNO3  muối nitrat
CaCO3 + HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
muối canxi nitrat
CaCO3 + HNO3  ? Tên gọi của muối?
Ví dụ:
Cách sử dụng: Cần lưu ý:
+ Dễ hút nước và bị chảy rữa.
+ Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi.
I - PHÂN ĐẠM
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
3. Urê (NH2)2CO
Là loại phân đạm tốt nhất, là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước.
%N = 2 x 14 /60 = 46%
Điều chế:
CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O
Câu hỏi:
Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm?
Đáp án:
Phân urê được sử dụng rộng rãi vì %N lớn.
Không bón cho vùng đất kiềm vì:
(NH2)2CO + 2H2O  (NH4)2CO3
NH4+ + OH -> NH3 + H2O
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
Khái niệm:
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Tác dụng:
+ Thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
+ Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng: %P2O5 tương ứng với lượng P.
Phân loại: Có 2 loại phân lân thường dùng:
+ Phân supephotphat
+ Phân lân nung chảy
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
1. Supephotphat:
Có 2 loại: Supephotphat đơn và Supephotphat kép
a. Supephotphat đơn: chứa 14 – 20% P2O5, hỗn hợp gồm: Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Điều chế:
Bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4(đặc)  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Sử dụng
Cây chỉ đồng hóa Ca(H2PO4)2.
Còn CaSO4 là phần không có ích, là rắn đất.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
1. Supephotphat:
a. Supephotphat kép: chứa 40 – 50% P2O5, thành phần là: Ca(H2PO4)2.
Điều chế:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2
2 giai đoạn:
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
2. Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 – 14% P2O5).
Điều chế:
Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (MgSiO3) và than cốc
=> sấy khô và nghiền thành bột.
Câu hỏi:
Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước nhưng vẫn được sử dụng làm phân bón?
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
III - PHÂN KALI
Khái niệm:
Phân lân cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.
Tác dụng:
+ Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu.
+ Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
Độ dinh dưỡng: %K2O tương ứng với lượng K.
Sử dụng: KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều làm phân kali.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
IV - PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Đó là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
Phân hỗn hợp: chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Ví dụ: Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ:
NH3 + H3PO4  amophot là hỗn hợp các muối: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
V – PHÂN VI LƯỢNG
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng, molipđen,…ở dạng hợp chất.
Phân vi lượng chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1. Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni clorua, amoni sunfat, natri nitrat.
a) Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng.
b) Chỉ dùng một thuốc thử để nhận biết chúng.
ĐÁP ÁN: a) Dùng NaOH nhận biết 2 muối amoni.
Dùng muối BaCl2 nhận biết muối amoni sunfat (NH4)2SO4.
Dùng muối AgNO3 nhận biết muối amoni clorua NH4Cl.
Còn lại là muối natri nitrat NaNO3.
Phương trình phản ứng: NH4+ + OH- -> NH3 + H2O
Ba2+ + SO42- -> BaSO4
Ag+ + Cl- -> AgCl
b) Dùng thuốc thử là dd muối bari hiđroxit Ba(OH)2.
Bài tập về nhà
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2. Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II.
A ….
4
B ….
1
C ….
7
D ….
3
Bài tập về nhà
TRUNG TÂM GDTX CẦN ĐƯỚC
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em học sinh
TỔ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vương Thị Tuyết Nhâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)