Bài 12. Phân bón hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị BÍch Phượng | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Phân Lân
Khái niệm
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat
Phân lân dạng bột
Độ dinh dưỡng: đánh giá theo tỉ lệ phần trăm P2O5
Có 2 loại phân lân:

Supephotphat
Phân lân nung chảy
Supephotphat
a. Supephotphat đơn:
Thành phần hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Chứa 14 - 20% P2O5
Điều chế:
Quặng photphorit hoặc apatit + Axit sunfuric đặc
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Lưu ý:
Cây đồng hoá Ca(H2PO4)2
Phần CaSO4 không có ích làm cứng đất
b. Supephotphat kép:
Thành phần chỉ có: Ca(H2PO4)2
Chứa 40 - 50% P2O5
* Điều chế: (2 giai đoạn)
- Điều chế axit phophoric
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4
- Cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc quặng apatit
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2
Supephotphat
Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(chứa 12-14% P2O5)
Điều chế:
Apatit
Than cốc
Đá xà vân
Apatit
(hay photphorit)
Than cốc
Đá xà vân
10000C
SP
1> làm lạnh bằng H2O
2> Sấy khô
3> Nghiền thành bột
Phân lân nung chảy
Thanh you
for
watching
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)