Bài 12. Phân bón hoá học
Chia sẻ bởi Hà Việt Ánh |
Ngày 10/05/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp!
Năng suất cây trồng phụ thuộc vào những yếu tố chủ yếu nào?
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Cây trồng cần C, H, O. Cây đồng hóa được từ CO2 của không khí và từ nước trong đất.
Các nguyên tố khác N, P, K,…cây hấp thụ từ đất.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Đất trồng ngày càng bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng Vì vậy cần bón phân để bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất.
Cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào?
Phân bón hóa học là gì?
Tại sao phải sử dụng phân bón?
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Có những loại phân bón hóa học nào thường dùng
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Có 3 loại phân bón hóa học thường dùng:
PHÂN ĐẠM
PHÂN LÂN
PHÂN KALI
Ngoài ra còn có:
PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
PHÂN VI LƯỢNG
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Nhóm I
I. PHÂN ĐẠM
- Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dưới dạng nào?
- Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng đại lượng nào?
Có mấy loại phân đạm? Thành phần, đặc điểm, cách điều chế mỗi loại?
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Nhóm II
II. PHÂN LÂN
- Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dưới dạng nào?
- Tác dụng của phân lân đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng đại lượng nào?
Có mấy loại phân lân? Thành phần, phương pháp sản xuất mỗi loại?
Nhóm III
III. PHÂN KALI
- Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dưới dạng nào?
- Tác dụng của phân kali đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng đại lượng nào?
Có mấy loại phân kali thường dùng?
Nhóm IV
IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN KHÁC
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Thế nào là phân hỗn hợp, phân phức hợp?
Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau ở điểm nào?
2. Phân vi lượng
Phân vi lượng cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Ở dạng nào? Tại sao gọi là phân vi lượng?
Tác dụng của phân vi lượng với cây trồng?
Khi sử dụng phân vi lượng cần chú ý điều gì?
I - PHÂN ĐẠM
Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat(NO3- )và ion amoni (NH4+)
Tác dụng:
+ Kích thích các quá trình sinh trưởng của cây.
+ Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
Độ dinh dưỡng: % khối lượng N trong phân bón.
Phân loại: Có 3 loại phân đạm.
+ Phân đạm amoni
+ Phân đạm nitrat
+ Urê (NH2)2CO
Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,…
Điều chế: NH3 + axit tương ứng muối amoni
Phân đạm amoni và phân đạm nitrat dễ hút nước và bị chảy rữa.
Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi.
Khi tan trong nước tạo môi trường axit
Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2,…
Điều chế: muối cacbonat + axit nitric HNO3 muối nitrat
* Chú ý:
Có %N = 2 x 14 /60 = 46% Là loại phân đạm tốt nhất.
Điều chế: CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Tác dụng:
+ Thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
+ Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng: % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong phân.
Phân loại: Có 2 loại phân lân thường dùng:
1. Supephotphat:
Có 2 loại: Supephotphat đơn và Supephotphat kép
a. Supephotphat đơn: chứa 14 – 20% P2O5, hỗn hợp gồm: Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Sản xuất:
Bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4(đặc) Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
b. Supephotphat kép: chứa 40 – 50% P2O5, thành phần là: Ca(H2PO4)2.
Sản xuất:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2
2 giai đoạn:
2. Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 – 14% P2O5).
Sản xuất: Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (MgSiO3) và than cốc
=> sấy khô và nghiền thành bột.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
III - PHÂN KALI
Phân lân cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.
Tác dụng:
+ Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu.
+ Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
Độ dinh dưỡng: %K2O tương ứng với lượng K có trong phân.
Sử dụng: KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều làm phân kali.
Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
IV - PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Đó là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
Phân hỗn hợp: chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Ví dụ: Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ: NH3 + H3PO4 amophot là hỗn hợp các muối: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Giống nhau: Đều chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng
Khác nhau: Cách thức tạo ra:
+ Phân hỗn hợp: được tao ra bằng cách trộn lẫn các loại phân đơn với nhau theo tỉ lệ N:P:K khác nhau tùy theo loại đất và cây trồng.
+ Phân phức hợp: được tao ra bằng tương tác hóa học của các chất
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
V – PHÂN VI LƯỢNG
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng, molipđen,…ở dạng hợp chất.
Cây trồng chỉ cần một lượng nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,… Các nguyên tố trên chỉ đóng vai trò như vitamin cho thực vật.
Phân vi lượng chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Sử dụng phân bón hóa học là cần thiết nhưng nếu sử dụng dư lượng phân bón có tốt không? Ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe, kinh tế, môi trường?
Cách sử dụng và cách bảo quản các loại phân bón trên như thế nào?
Thực trạng sử dụng phân bón hiện nay ở địa phương nơi chúng ta sinh sống như thế nào?
Tìm hiểu xem ở Việt nam có những nhà máy nào sản xuất phân bón? Sản xuất phân gì?
VỀ NHÀ
1. Phân đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không? Tại sao?
2. Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? Tại sao?
- Khi tan trong nước, phân amoni tạo môi trường axit:
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Không thích hợp cho vùng đất chua.Chỉ bón phân đạm amoni cho đất ít chua hoặc đất đã được khử chua trước.
- Không dùng: Vì khi trộn chung phân đạm amoni với vôi sẽ làm mất đạm:
CaO + H2O Ca(OH)2
NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + NH3 + H2O
Đáp án:
Đáp án:
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
3. Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
Đáp án:
- Phân urê được sử dụng rộng rãi vì %N lớn.
4. Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm?
Đáp án:
- Không bón cho vùng đất kiềm vì:
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
NH4+ + OH NH3 + H2O
Làm mất đạm
5. Tại sao phân lân nung chảy phù hợp với đất chua?
Đáp án:
- Phân lân nung chảy là muối trung hoà của cation một bazơ mạnh và anion gốc axit một axit trung bình nên có tính kiềm (pH=8), do vậy có tác dụng khử chua
Ca3(PO4)2 + H+(có trong đất chua) CaHPO4 hay Ca(H2PO4)2
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II.
4
1
7
3
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong không khí có một lượng rất lớn Nitơ ( Không khí chứa gần 80% là khí N2). Tại sao vẫn phải cung cấp nitơ cho cây bằng cách bón phân đạm?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trả lời: Vì nitơ trong không khí tồn tại dưới dạng đơn chất N2. Mà cây chỉ có thể hấp thụ nitơ dưới dạng ion nitrat ( NO3- ) và ion amoni (NH4+)
Hãy cho biết phân bón hóa học này thuộc loại phân bón gì?
Các chỉ số
16 – 16 – 13
Nói lên điều gì?
Câu Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước vẫn được sử dụng làm phân bón?
Lân nung chảy có ưu điểm lớn nhất là không tan trong nước, chỉ tan trong môi trường axít yếu do rễ cây tiết ra nên rất phù hợp cho canh tác tại vùng đất chua phèn, chiêm trũng, lầy thụt, ngập nước, những vùng đất dốc, vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều của Việt Nam. Tuy nhiên, để lân nung chảy phát huy hiệu quả tối đa, bà con nông dân khi bón cho cây trồng phải sử dụng phương pháp bón vùi dưới đất. Một số loại cây trồng đặc thù như các loại rau ăn lá ngắn ngày, lân nung chảy phát huy hiệu quả tốt khi bón lót, song bà con nông dân không nên dùng lân nung chảy hòa vào nước để tưới vì lân nung chảy không tan trong nước....
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Năng suất cây trồng phụ thuộc vào những yếu tố chủ yếu nào?
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
Cây trồng cần C, H, O. Cây đồng hóa được từ CO2 của không khí và từ nước trong đất.
Các nguyên tố khác N, P, K,…cây hấp thụ từ đất.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Đất trồng ngày càng bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng Vì vậy cần bón phân để bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng cho đất.
Cây trồng cần những nguyên tố dinh dưỡng nào?
Phân bón hóa học là gì?
Tại sao phải sử dụng phân bón?
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Có những loại phân bón hóa học nào thường dùng
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Có 3 loại phân bón hóa học thường dùng:
PHÂN ĐẠM
PHÂN LÂN
PHÂN KALI
Ngoài ra còn có:
PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
PHÂN VI LƯỢNG
Phân đạm
Phân lân
Phân kali
Phân hỗn hợp
Phân phức hợp
Nhóm I
I. PHÂN ĐẠM
- Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dưới dạng nào?
- Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng đại lượng nào?
Có mấy loại phân đạm? Thành phần, đặc điểm, cách điều chế mỗi loại?
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Nhóm II
II. PHÂN LÂN
- Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dưới dạng nào?
- Tác dụng của phân lân đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng đại lượng nào?
Có mấy loại phân lân? Thành phần, phương pháp sản xuất mỗi loại?
Nhóm III
III. PHÂN KALI
- Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Dưới dạng nào?
- Tác dụng của phân kali đối với cây trồng?
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng đại lượng nào?
Có mấy loại phân kali thường dùng?
Nhóm IV
IV. MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN KHÁC
1. Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Thế nào là phân hỗn hợp, phân phức hợp?
Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau ở điểm nào?
2. Phân vi lượng
Phân vi lượng cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Ở dạng nào? Tại sao gọi là phân vi lượng?
Tác dụng của phân vi lượng với cây trồng?
Khi sử dụng phân vi lượng cần chú ý điều gì?
I - PHÂN ĐẠM
Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat(NO3- )và ion amoni (NH4+)
Tác dụng:
+ Kích thích các quá trình sinh trưởng của cây.
+ Giúp cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
Độ dinh dưỡng: % khối lượng N trong phân bón.
Phân loại: Có 3 loại phân đạm.
+ Phân đạm amoni
+ Phân đạm nitrat
+ Urê (NH2)2CO
Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3,…
Điều chế: NH3 + axit tương ứng muối amoni
Phân đạm amoni và phân đạm nitrat dễ hút nước và bị chảy rữa.
Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi.
Khi tan trong nước tạo môi trường axit
Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2,…
Điều chế: muối cacbonat + axit nitric HNO3 muối nitrat
* Chú ý:
Có %N = 2 x 14 /60 = 46% Là loại phân đạm tốt nhất.
Điều chế: CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
II - PHÂN LÂN
Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.
Tác dụng:
+ Thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây.
+ Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc.
Độ dinh dưỡng: % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong phân.
Phân loại: Có 2 loại phân lân thường dùng:
1. Supephotphat:
Có 2 loại: Supephotphat đơn và Supephotphat kép
a. Supephotphat đơn: chứa 14 – 20% P2O5, hỗn hợp gồm: Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Sản xuất:
Bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4(đặc) Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
b. Supephotphat kép: chứa 40 – 50% P2O5, thành phần là: Ca(H2PO4)2.
Sản xuất:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 3Ca(H2PO4)2
2 giai đoạn:
2. Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 – 14% P2O5).
Sản xuất: Nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (MgSiO3) và than cốc
=> sấy khô và nghiền thành bột.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
III - PHÂN KALI
Phân lân cung cấp nguyên tố Kali cho cây dưới dạng ion K+.
Tác dụng:
+ Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu.
+ Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây.
Độ dinh dưỡng: %K2O tương ứng với lượng K có trong phân.
Sử dụng: KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều làm phân kali.
Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
IV - PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
Đó là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
Phân hỗn hợp: chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
Ví dụ: Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.
Ví dụ: NH3 + H3PO4 amophot là hỗn hợp các muối: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Giống nhau: Đều chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng
Khác nhau: Cách thức tạo ra:
+ Phân hỗn hợp: được tao ra bằng cách trộn lẫn các loại phân đơn với nhau theo tỉ lệ N:P:K khác nhau tùy theo loại đất và cây trồng.
+ Phân phức hợp: được tao ra bằng tương tác hóa học của các chất
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
V – PHÂN VI LƯỢNG
Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng, molipđen,…ở dạng hợp chất.
Cây trồng chỉ cần một lượng nhỏ loại phân bón này để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp,… Các nguyên tố trên chỉ đóng vai trò như vitamin cho thực vật.
Phân vi lượng chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Sử dụng phân bón hóa học là cần thiết nhưng nếu sử dụng dư lượng phân bón có tốt không? Ảnh hưởng như thế nào tới sức khỏe, kinh tế, môi trường?
Cách sử dụng và cách bảo quản các loại phân bón trên như thế nào?
Thực trạng sử dụng phân bón hiện nay ở địa phương nơi chúng ta sinh sống như thế nào?
Tìm hiểu xem ở Việt nam có những nhà máy nào sản xuất phân bón? Sản xuất phân gì?
VỀ NHÀ
1. Phân đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không? Tại sao?
2. Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? Tại sao?
- Khi tan trong nước, phân amoni tạo môi trường axit:
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Không thích hợp cho vùng đất chua.Chỉ bón phân đạm amoni cho đất ít chua hoặc đất đã được khử chua trước.
- Không dùng: Vì khi trộn chung phân đạm amoni với vôi sẽ làm mất đạm:
CaO + H2O Ca(OH)2
NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + NH3 + H2O
Đáp án:
Đáp án:
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
3. Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi?
Đáp án:
- Phân urê được sử dụng rộng rãi vì %N lớn.
4. Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm?
Đáp án:
- Không bón cho vùng đất kiềm vì:
(NH2)2CO + 2H2O (NH4)2CO3
NH4+ + OH NH3 + H2O
Làm mất đạm
5. Tại sao phân lân nung chảy phù hợp với đất chua?
Đáp án:
- Phân lân nung chảy là muối trung hoà của cation một bazơ mạnh và anion gốc axit một axit trung bình nên có tính kiềm (pH=8), do vậy có tác dụng khử chua
Ca3(PO4)2 + H+(có trong đất chua) CaHPO4 hay Ca(H2PO4)2
BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC
Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II.
4
1
7
3
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trong không khí có một lượng rất lớn Nitơ ( Không khí chứa gần 80% là khí N2). Tại sao vẫn phải cung cấp nitơ cho cây bằng cách bón phân đạm?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trả lời: Vì nitơ trong không khí tồn tại dưới dạng đơn chất N2. Mà cây chỉ có thể hấp thụ nitơ dưới dạng ion nitrat ( NO3- ) và ion amoni (NH4+)
Hãy cho biết phân bón hóa học này thuộc loại phân bón gì?
Các chỉ số
16 – 16 – 13
Nói lên điều gì?
Câu Tại sao phân lân nung chảy không tan trong nước vẫn được sử dụng làm phân bón?
Lân nung chảy có ưu điểm lớn nhất là không tan trong nước, chỉ tan trong môi trường axít yếu do rễ cây tiết ra nên rất phù hợp cho canh tác tại vùng đất chua phèn, chiêm trũng, lầy thụt, ngập nước, những vùng đất dốc, vùng khí hậu nhiệt đới nóng ẩm mưa nhiều của Việt Nam. Tuy nhiên, để lân nung chảy phát huy hiệu quả tối đa, bà con nông dân khi bón cho cây trồng phải sử dụng phương pháp bón vùi dưới đất. Một số loại cây trồng đặc thù như các loại rau ăn lá ngắn ngày, lân nung chảy phát huy hiệu quả tốt khi bón lót, song bà con nông dân không nên dùng lân nung chảy hòa vào nước để tưới vì lân nung chảy không tan trong nước....
BÀI TẬP CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Việt Ánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)