Bài 12. Phân bón hoá học

Chia sẻ bởi nguyễn phương thaỏ | Ngày 10/05/2019 | 146

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Phân bón hoá học thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:




Chào mừng
các bạn và cô giáo đến với phần trình bày của chúng tôi








Nguyễn Phương Thảo- Đào Lan Huệ

Trong sản xuất nông nghiệp có câu tục ngữ truyền dạy kinh nghiệm của ông cha ta đối việc chăm sóc cây trồng để đạt được năng suất cao, câu tục ngữ đó là?
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
Bài 12
Phân bón hóa học
Câu1:Phân bón hóa học là gì?

. Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa những nguyên tố dinh dưỡng được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.

Câu 2 :Có mấy loại phân bón ?choVd?


I. Phân đạm
II.Phân lân
III.Phân vi lượng
IV. Phân kali
V.Phân hỗn hợp
và phân phức hợp

Có 5 loại phân bón

Khái niệm:
Cung cấp nguyên tố nitơ cho cây (dưới dạng ion NO3- và NH4+)
Tác dụng:
+ Kích thích quá trình tăng trưởng của cây
+ Giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều quả ,củ hạt
Độ dinh dưỡng: bằng hàm lượng % N trong phân

I.Phân đạm
Phân đạm amoni
Phân

Đạm
Phân nitrat
Phân urê
1.Phân đạm amoni
- Là các muối NH4+
VD: NH4 HCO3,NH4 NO3,NH4Cl, (NH4)2SO4…… -Điều chế: NH3+ axit tương ứng ----> muối amoni

VD: NH3 + H2SO4 ---> (NH4)2SO4
NH3 + HCl ----> NH4Cl
NH3 + HNO3 -----> (NH4)2NO3


Câu hỏi :
1,Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không?
2,Phân đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không?
-Không trộn chung phân amoni với vôi vì sẽ làm mất đạm
CaO + H2O ------> Ca(OH)2
NH4Cl +Ca(OH) 2-----> NH3 + CaCl2+ H2O
Cách dùng: chỉ bón phân amoni cho đất ít chua hoặc đã được khử chua trước.
-Khi tan trong nước, phân amoni tạo môi trường axit:
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
2. Phân Nitrat
- Là các muối NO3-
VD: NaNO3, Ca(NO3)2, CaCO3, MgCO3,……

-Điều chế: axit nitric HNO3 + muối cacbonat---> muối nitrat

PT : HNO3 + CaCO3 -----> Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Cần lưu ý khi sử dụng:
*Phân nitrat tan tốt trong nước, dễ hút ẩm nên dễ chảy rữa, dễ phân huỷ và dễ rửa trôi.
* Phân nitrat và phân amoni ít được sử dụng (Khó bảo quản và sử dụng kém hiệu quả).
Trong đất, dưới tác dụng của vi sinh vật urê bị phân hủy cho thoát ra amoniac hoặc chuyển thành muối cacbonnat khi tác dụng với nước:
PT (NH2)2CO+2H2O (NH2)O +H2O
3. Phân Urê
Urê (NH2)2CO (chứa khoảng 46% N)
*Là loại phân đạm tốt nhất, là chất rắn có màu trắng, tan tốt trong nước.
Điều chế: CO2 + NH3  (NH2)2CO + H2O
(nhiệt độ 180- 200oC, dưới áp suất khoảng 200 atm)
Ở nước ta hiện nay urê được sản xuất tại nhà máy phân đạm Phú Mĩ , nhà máy Hà Bắc
II. Phân lân
 Khái niệm:
-Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion phot phat( PO43-)
* Tác dụng:
Thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của cây.
Làm cho cành lá khỏe, hạt chắc.
 Độ dinh dưỡng: %P2O5. tương ứng với lượng P
Phân loại: có 2 loại phân lân thường dùng
Phân Supephotphat
Phân lân nung chảy
1. Phân Supephotphat
Có 2 loại supephotphat: supephotphat đơn và supephotphat kép
Supephotphat đơn: chứa 14- 20%P2O5, hỗn hợp gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Điều chế quặng photphorit và apatic + axit sunfuric đặc
Pt: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4đ Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Sử dụng:
Cây chỉ đồng hóa Ca(HPO4)2
Còn CaSO4 là phần không có ích, là rắn đất.
Nước ta hiện nay supephotphat đơn được sản xuất tại nhà máy hóa chất Lâm Thao, Phú Thọ và nhà máy supephotphat
b) Supephotphat kép:
Chứa hàm lượng P2O5 > 40- 50%, thành phần là Ca( H2PO4)2
Điều chế 2 giai đoạn:
PT: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4) + H3PO4 3Ca(H3PO4)2
2. Phân lân nung chảy
Là hỗn hợp photphat và silicat của caxi và magie(chứa 12%-14% P2O5)
Điều chế
Nung quặng apatit ,đá xà vân(MiSO3) và than đá
 Sấy Khô và nghiền thành bột
Câu hỏi :
Tại sao phân lân nung chảy ko tan trong nước nhưng vẫn được sử dụng làm phân bón?
Vì nó thích hợp bón cho loại đất chua
III Phân kali
* Khái niệm:
Cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+.
*Tác dụng:
-Thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu.
-Tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây
*Độ dinh dưỡng :%K2O tương ứng với lượng K.
*Thành phần: kali clorua(KCl) và kali sunfat(K2SO4)
IV . Phân hỗn hợp và phân phức hợp
Là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản.
Phân hỗn hợp: chứa nitơ, photpho và kali được gọi chung là phân NPK.
Phân phức hợp: là hỗn hợp của các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất
V.Phân vi lượng
Cung cấp cho cây các nguyên tố: BO, kẽm, mangan, đồng, molipđen,… ở dạng hợp chất.
Tác dụng:
Đóng vai trò như vitamin cho thực vật
*Phân vi lượng chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất
*Nếu dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.
Cảm ơn cô cùng các bạn đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn phương thaỏ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)