Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein

Chia sẻ bởi Phạm Quế Hằng | Ngày 09/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Tiết 18 – Bài 12
Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1, Cấu tạo phân tử
R – NH2
KẾT LUẬN:
- Nhóm chức đặc trưng của amin là NH2
Nhóm chức đặc trưng của amino axit là NH2 và COOH
- Nhóm chức đặc trưng của protein là CO-NH
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1, Cấu tạo phân tử
2, Tính chất hoá học
R-NH3Cl
Thuỷ phân
C6H5NH3Cl
Thuỷ phân
Este hoá
C6H2Br3NH2
Màu tím
Tạo peptit
2, Tính chất hoá học
2, Tính chất hoá học
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1, Cấu tạo phân tử
* Kết luận :
- Amin có tính chất bazơ
- Amino axit có tính chất của các nhóm NH2 và COOH : Tham gia phản ứng trùng ngưng.
- Protein có t.chất của nhóm peptit CO-NH :
Tham gia phản ứng thuỷ phân, có phản ứng màu đặc trưng với HNO3 đặc và Cu(OH)2
II. BÀI TẬP
Bài tập 1 SGK(58) :
Dung dịch chất nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh ?
A. C6H5NH2
A. CH3 – CH2 – NH2
B. H2N – CH2 – COOH
Bài tập 2 SGK(58) :
II. BÀI TẬP
C2H5NH2 trong H2O KHÔNG phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
A. HCl
C. NaOH
B. H2SO4
D. Quỳ tím
II. BÀI TẬP
Bài tập 4 SGK(58) :
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau :
a) CH3NH2, H2N – CH2 – COOH, CH3COONa
b) C6H5NH2, CH3–CH(NH2)–COOH, CH2OH–CHOH – CH2OH,
CH3CHO.
Đáp án :
a) Nhận biết các dung dịch : CH3NH2,
H2N – CH2 – COOH, CH3COONa
Xanh(1)
(Nhận ra glixin)
Xanh(2)
Khói trắng
b) Nhận biết các dung dịch : C6H5NH2, CH3CHO,
CH3–CH(NH2)–COOH, CH2OH–CHOH – CH2OH,
Đáp án :
Dd trong suốt màu xanh lam
↓đỏ gạch
↓trắng
THẢO LUẬN NHÓM
Bài tập 3 SGK(58) :
a) HCl b) Nước Br2 c) NaOH d) CH3OH/HCl (hới bão hoà )
Đáp án :
HO – C6H4 – CH2 – CH(NH2) – COOH + HCl →
HO – C6H4 – CH2 – CH(NH3Cl) – COOH
HO – C6H4 – CH2 – CH(NH2) – COOH + 2Br2 →
HO – C6H2Br2 – CH2 – CH(NH2) – COOH + 2HBr
HO – C6H4 – CH2 – CH(NH2) – COOH + 2NaOH →
NaO – C6H4 – CH2 – CH(NH2) – COONa + 2H2O
Bài tập 5 ý a SGK(58) :
Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó đem cô cạn thì được 1,815 gam muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng phân tử A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α – amino axit.
Đáp án :
nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)
* Vậy 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl sinh ra 1,815 gam muối
→ 1 mol A tác dụng vừa đủ với 1mol HCl sinh ra 181,5 gam muối
→ Phân tử A chỉ chứa một nhóm –NH2 ở vị trí α
→ MA = 181,5 – 36,5 = 145 (g/mol)
* Khi trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH, cho thấy :
nA : nNaOH = 1 : 1 → A có một nhóm –COOH
Đặt CTTQ của A : NH2 – CxHy – COOH
→MCxHy = 145 – 45 = 84 (g/mol)
Vây CTPT của A là : C7H15O2N
A là α – amino axit có mạch cacbon không phân nhánh nên CTCT của A là : CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH
A. Polipeptit là polime mà phân tử gồm khoảng 11-50 mắt xích α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.
B. Hai nhóm chức COOH và NH2 trong phân tử amino axit tương tác với nhau tạo thành ion lưỡng cực.
C. Amin là loại hợp chất có chứa nhóm NH2 trong phân tử.
D. Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.
1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
CỦNG CỐ
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Chưa xác định
2. CH3N(CH2CH3)2 là amin bậc mấy ?
A. Glixin
B. Phenyl Alanin
C. Axit Glutamic
D. Lysin
3. Dung dịch (cùng nồng độ) có pH cao nhất là
DẶN DÒ
- Học thuộc lí thuyết
- Làm các bài tập: 5 ý b trong SGK v à bài : 3.41 – 3.44 trong SBT
- Chuẩn bị bài : Đại cương về polime.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quế Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)