Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
Chia sẻ bởi Bùi Văn Giáp |
Ngày 09/05/2019 |
121
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
2/9/2016
1
BÀI TẬP PEPTIT KHÓ CHINH PHỤC ĐIỂM 9, 10 ĐỀ ĐẠI HỌC
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần với giá trị nào sau đây nhất?
A.0,6923 B.0,867 C.1,444 D.0,1112.
2/9/2016
2
Giải:
b mol a mol
O2
CO2 + H2O + N2
0,53 mol 0,11 mol
2/9/2016
3
Số C và N trong X bằng tổng C và N trong Ala và Gli
Bảo toàn nguyên tố C và N ta có:
3a + 2b = nCO2 = 0,53
a + b = nN = 0,11.2
a = 0,9 mol
b = 0,13 mol
2/9/2016
4
Câu 2: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Tổng số mol của X và Y trong m gam hỗn hợp A là:
A. 0,084 B. 0,086 C. 0,088 D. 0,082
Giải:
Ta có:
X và Y tạo từ Gli và Ala nên suy ra
X : CxHyO5N4 (a mol)
Y: CnHmO7N6 (b mol)
a + b = nA= 0,14 mol
4a + 6b = nN = nNa = 0,68 mol
a = 0,08 mol
b = 0,06 mol
2/9/2016
5
Lại có:
0,68 mol
O2
CO2 + H2O
BTNT C
BTNT H
1,76 mol
1,56 mol
105,52g
Ứng với 0,14 mol A
105,52g CO2 và H2O
63,312g
0,084 mol
2/9/2016
6
Câu 3. Hỗn hợp X gồm valin và đipeptit glyxylalanin. Cho m gam X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
A. 65,179. B. 54,588. C. 45,412. D. 34,821.
Giải:
Bỏ qua khâu trung gian X tác dụng với H2SO4 ta quy đổi Y thành
BTĐT: x + 2y = 0,175 mol
BTKL: 116x + 162y = 16,8g
x = 0,075 mol
y = 0,05 mol
2/9/2016
7
Câu 4: Đun nóng 0,08 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 136,14 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,765. B. 0,625. C. 0,750. D. 0,875.
2/9/2016
8
Giải:
Quy đổi E
(C2H3NO)k.1H2O
0,08 mol
CH2
(x mol)
C2H4NO2Na
0,45 mol
CH2
(x mol)
NaOH
0,08k = 0,45 => k = 5,625
60,9g E
O2
CO2 + H2O + N2
136,14g
x + 0,16k
x + 0,12k + 0,08
Hệ pt:
mE = 60,9
m(CO2 + H2O) = 136,14
= 44(0,16k + x) + 18(0,12k + x + 0,08)
x = 0,24 mol
BTNT Na:
nGli = 0,45 – 0,24 = 0,21 mol
= nAla
Mặt khác:
= 0,08.57k + 14x + 18.0,08
+ H2O
2/9/2016
9
Câu 5: X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ một amino axit (no, hở, chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,5 gam kết tủa, V lít khí N2 và khối lượng dung dịch sau hấp thụ giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 205,2 gam.
- Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 98,9. B. 88,9. C. 99,9. D. 88,8.
2/9/2016
10
Câu 6: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m là?
A. 32,5. B. 27,5. C. 31,52. D. 30,0.
2/9/2016
11
Giải:
Quy đổi E
(C2H3NO)k.1H2O
x mol
CH2
(y mol)
C2H4NO2K
x mol
CH2
(y mol)
KOH
4,63g E
O2
CO2 + H2O + N2
10,63g
2xk + y
1,5kx + y + x
Hệ pt:
mE = 4,63g
BTNT O:
4,5kx + 3y = 0,375
Suy ra:
mBaCO3↓ = (2.0,07 + 0,02).197 = 31,52g
= nAla
Mặt khác:
= 57kx + 18x + 14y
+ H2O
0,1875 mol
mmuối = 8,19g = 113kx + 14y
kx = 0,07
x = 0,02
y = 0,02
2/9/2016
12
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α -amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm- COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Thành phần phần trăm về khối lượng của N trong X là
A. 16,96%. B. 14,89%. C. 17,5%. D. 19,18%.
Giải:
Gọi đipeptit là: A - B
A - B
+ 2NaOH
A-Na + B-Na
20,72
100
=
23
MA-Na
MA-Na = 111
MA = 88 (Ala)
0,1mol
0,1 mol
=146
2/9/2016
13
2/9/2016
14
Giải:
Pp ghép chuỗi + pp quy đổi
Pp ghép chuỗi
2A + 3B + 4C
A2B3C4 + 8H2O
M
+ H2O
0,29 mol X + 0,18 mol Y
35,97g
29 : 18
29k : 18k
47k
Ta có: nA : nB : nC = 2 : 3 : 4 (mol)
Biện luận:
mM(max)
=
2.2 + 3.2 + 4.15 = 70
mM(min)
=
2.15 + 3.2 + 4.2 = 44
44 < 47k < 70
0,94 < k < 1,49
k = 1
M có 47 gốc và mỗi gốc 0,01 mol
2/9/2016
15
Pp quy đổi:
2A + 3B + 4C
A2B3C4 + 8H2O
(C2H3NO)47. 1H2O + 8H2O
CH2
0,01 mol
C2H3NO
CH2
0,47 mol
H2O
0,09 mol
35,97g
0,54 mol
O2
CO2 + H2O + N2
1,335 mol
0,235 mol
Quy đổi
1,48 mol
2/9/2016
16
1
BÀI TẬP PEPTIT KHÓ CHINH PHỤC ĐIỂM 9, 10 ĐỀ ĐẠI HỌC
Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai peptit A và B. Tổng liên kết peptit của hai peptit là 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp thu được a mol alanin và b mol glyxin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong khí oxi vừa đủ thu được 0,53 mol CO2 và 0,11 mol khí N2. Tỉ lệ a : b gần với giá trị nào sau đây nhất?
A.0,6923 B.0,867 C.1,444 D.0,1112.
2/9/2016
2
Giải:
b mol a mol
O2
CO2 + H2O + N2
0,53 mol 0,11 mol
2/9/2016
3
Số C và N trong X bằng tổng C và N trong Ala và Gli
Bảo toàn nguyên tố C và N ta có:
3a + 2b = nCO2 = 0,53
a + b = nN = 0,11.2
a = 0,9 mol
b = 0,13 mol
2/9/2016
4
Câu 2: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam. Tổng số mol của X và Y trong m gam hỗn hợp A là:
A. 0,084 B. 0,086 C. 0,088 D. 0,082
Giải:
Ta có:
X và Y tạo từ Gli và Ala nên suy ra
X : CxHyO5N4 (a mol)
Y: CnHmO7N6 (b mol)
a + b = nA= 0,14 mol
4a + 6b = nN = nNa = 0,68 mol
a = 0,08 mol
b = 0,06 mol
2/9/2016
5
Lại có:
0,68 mol
O2
CO2 + H2O
BTNT C
BTNT H
1,76 mol
1,56 mol
105,52g
Ứng với 0,14 mol A
105,52g CO2 và H2O
63,312g
0,084 mol
2/9/2016
6
Câu 3. Hỗn hợp X gồm valin và đipeptit glyxylalanin. Cho m gam X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Phần trăm khối lượng của valin trong X là
A. 65,179. B. 54,588. C. 45,412. D. 34,821.
Giải:
Bỏ qua khâu trung gian X tác dụng với H2SO4 ta quy đổi Y thành
BTĐT: x + 2y = 0,175 mol
BTKL: 116x + 162y = 16,8g
x = 0,075 mol
y = 0,05 mol
2/9/2016
7
Câu 4: Đun nóng 0,08 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 136,14 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 0,765. B. 0,625. C. 0,750. D. 0,875.
2/9/2016
8
Giải:
Quy đổi E
(C2H3NO)k.1H2O
0,08 mol
CH2
(x mol)
C2H4NO2Na
0,45 mol
CH2
(x mol)
NaOH
0,08k = 0,45 => k = 5,625
60,9g E
O2
CO2 + H2O + N2
136,14g
x + 0,16k
x + 0,12k + 0,08
Hệ pt:
mE = 60,9
m(CO2 + H2O) = 136,14
= 44(0,16k + x) + 18(0,12k + x + 0,08)
x = 0,24 mol
BTNT Na:
nGli = 0,45 – 0,24 = 0,21 mol
= nAla
Mặt khác:
= 0,08.57k + 14x + 18.0,08
+ H2O
2/9/2016
9
Câu 5: X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ một amino axit (no, hở, chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử).
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,5 gam kết tủa, V lít khí N2 và khối lượng dung dịch sau hấp thụ giảm so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 205,2 gam.
- Cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 98,9. B. 88,9. C. 99,9. D. 88,8.
2/9/2016
10
Câu 6: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m là?
A. 32,5. B. 27,5. C. 31,52. D. 30,0.
2/9/2016
11
Giải:
Quy đổi E
(C2H3NO)k.1H2O
x mol
CH2
(y mol)
C2H4NO2K
x mol
CH2
(y mol)
KOH
4,63g E
O2
CO2 + H2O + N2
10,63g
2xk + y
1,5kx + y + x
Hệ pt:
mE = 4,63g
BTNT O:
4,5kx + 3y = 0,375
Suy ra:
mBaCO3↓ = (2.0,07 + 0,02).197 = 31,52g
= nAla
Mặt khác:
= 57kx + 18x + 14y
+ H2O
0,1875 mol
mmuối = 8,19g = 113kx + 14y
kx = 0,07
x = 0,02
y = 0,02
2/9/2016
12
Câu 7: Thuỷ phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X có cấu tạo bởi α -amino axit có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm- COOH bằng dung dịch NaOH thu sản phẩm trong đó có 11,1 gam một muối có chứa 20,72% Na về khối lượng. Thành phần phần trăm về khối lượng của N trong X là
A. 16,96%. B. 14,89%. C. 17,5%. D. 19,18%.
Giải:
Gọi đipeptit là: A - B
A - B
+ 2NaOH
A-Na + B-Na
20,72
100
=
23
MA-Na
MA-Na = 111
MA = 88 (Ala)
0,1mol
0,1 mol
=146
2/9/2016
13
2/9/2016
14
Giải:
Pp ghép chuỗi + pp quy đổi
Pp ghép chuỗi
2A + 3B + 4C
A2B3C4 + 8H2O
M
+ H2O
0,29 mol X + 0,18 mol Y
35,97g
29 : 18
29k : 18k
47k
Ta có: nA : nB : nC = 2 : 3 : 4 (mol)
Biện luận:
mM(max)
=
2.2 + 3.2 + 4.15 = 70
mM(min)
=
2.15 + 3.2 + 4.2 = 44
44 < 47k < 70
0,94 < k < 1,49
k = 1
M có 47 gốc và mỗi gốc 0,01 mol
2/9/2016
15
Pp quy đổi:
2A + 3B + 4C
A2B3C4 + 8H2O
(C2H3NO)47. 1H2O + 8H2O
CH2
0,01 mol
C2H3NO
CH2
0,47 mol
H2O
0,09 mol
35,97g
0,54 mol
O2
CO2 + H2O + N2
1,335 mol
0,235 mol
Quy đổi
1,48 mol
2/9/2016
16
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Giáp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)