Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein
Chia sẻ bởi Vũ Lan Phương |
Ngày 09/05/2019 |
116
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
Nội dung thuyết trình
1. Chất gây nghiện
Nicotine
Công thức : C10H14N2
Là một loại amin độc
gây nghiện
Một lượng nhỏ
Thuốc lá
Thuốc diệt côn trùng
Tác hại
Phá hủy hệ thần kinh
Tàn phá phổi
Tác hại
Bệnh về răng miệng
Tác hại
Các bệnh lý về tim mạch
Tác hại
Gây hại cho người xung quanh
Tác hại
Một số thực phẩm làm sạch phổi
đối với người tiếp xúc nhiều với thuốc lá
2. Amino Axit
Th nghi?m v?i Amino Axit
?ng d?ng c?a Amino Axit
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
Muối mononatri của axit glutamic (Mononatri glutamat) được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
Ứng dụng
Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (Tơ capron và tơ enang)
Ứng dụng
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh
Methionin là thuốc bổ gan
Ứng dụng
Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
Ứng dụng
3. Peptit và Protein
Khâi ni?m
Di?m gi?ng vă khâc nhau c?a Peptit vă Protein
Vai tr quan tr?ng c?a Peptit vă Protein
* Liên kết peptit : là liên kết – CO – NH - giữa 2 đơn vị α-aminoaxit.
* Nhóm – CO – NH - giữa 2 đơn vị α-aminoaxit : được gọi là nhóm peptit
Khái niệm
Phân loại
Peptit: được chia 2 loại
+ Oligopeptit: chứa từ 2 đến 10 gốc amionaxit
Vd: ala-ala-val ( tripeptit); ala-gly-ala-val-gly (pentapeptit).
+ Polipeptit:10 gốc amionaxit trở lên
Vd: gly-gly-ala-gly-ala-val-gly-val-gly-ala-gly-ala
Protein được chia 2 loại
Protein đơn giản
+ Thủy phân chỉ cho các: - a.a.
+ Vd: lòng trắng trứng, tơ tằm..
Protein phức tạp
+ Thành phần: protein đơn giản + phiprotein
+ Vd: nucleoprotein, lipoprotein.
Cấu trúc bậc I của phân tử insulin
Cấu trúc bậc I là trình tự sắp xếp các đơn vị - aminoaxit trong mạch protein. Cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết peptit
PROTEIN
Cấu trúc bậc II của protein
Cấu trúc bậc II là hình dạng của các chuỗi polipeptit. Cấu trúc này được duy trì nhờ liên kết NH … O = C giữa 2 nhóm CO-NH ở gần nhau trong không gian
Hãy quan sát
Cấu trúc bậc III & bậc IV
của protein
- Cấu trúc bậc III là hình dạng thực của đại phân tử protein trong không gian 3 chiều do xoắn bậc II cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein tạo nên những khối cầu.
- Cấu trúc bậc IV là những protein gồm 2 hay nhiều polipeptit hình cầu (bậc III) kết hợp với nhau.
Hãy quan sát
Ứng dụng và vai trò
của Peptit và Protein
Vai trò của protein
Vai trò sinh học:
a)Xúc tác:
Các protein có vai trò xúc tác cho các phản ứng được gọi là enzym protein.
b. Vận tải
Một số protein có vai trò như những “xe tải” vận chuyển các chất trong cơ thể
c. Chuyển động
Nhiều protein trực tiếp tham gia trong quá trình chuyển động
Hemoglobin
d. Bảo vệ
Nhận biết và “bắt” những vật lạ, vi rút, vi khuẩn hoặc tế bào lạ
Ở một số thực vật có chứa các protein có tác dụng độc với những động vật, ngay cả ở liều lượng thấp chúng có tác dụng bảo vệ thực vật khỏi sự phá hoại của động vật
e. Truyền xung thần kinh
Một số protein có vai trò trung gian cho phản ứng trả lời của tế bào thần kinh đối với các chất kích thích đặc hiệu.
f. Điều hòa
Điều hòa quá trình truyền thông tin di truyền, quá trình trao đổi chất, điều hòa quá trình trao đổi chất khác nhau.
Ví dụ: hormone insulin và glucagon do tế bào đảo tụy thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng điều hòa hàm lượng đường gluco trong máu động vật có xương sống.
g. Kiến tạo chống đỡ cơ học
Thường có dạng hình sợi như slerotin trong lớp vỏ ngoài của côn trùng, collagen, eslatin của mô liên kết, mô xương, collagen đảm bảo độ bền và tính mềm dẻo của mô liên kết.
h. Dự trữ dinh dưỡng
Cung cấp các acid amin cho phôi phát triển.
Cung cấp các nguồn nguyên liệu cho sự tạo máu, bạch huyết, hormone, enzym, kháng thể…
2. Vai trò dinh dưỡng của protein
Là hợp phần chủ yếu, quyết định toàn bộ các đặc trưng của khẩu phần thức ăn
- Cần thiết cho chuyển hóa bình thường các chất dinh dưỡng khác, đặc biệt là vitamin và chất khoáng.
- Là nguồn năng lượng cho cơ thể
- Protein chiếm 19% trọng lượng cơ thể
- Protein là thành phần không thể thiếu được của mọi cơ thê sống.
- Protein kích thích sự thèm ăn và vì thế nó giữ vai trò chính tiếp nhận các chế độ ăn khác nhau.
II. Các bệnh do protein gây nên
1. Bệnh Alzheimer (AD):
Phát sinh do sự tụ lại của các nút thắt protein liên quan mật thiết với nhau.
Định hình nên các khối u ,trở nên cực kỳ nguy hiểm đối với các nơ-ron thần kinh =>gây ra cái chết cho các tế bào não liên quan đến căn bệnh Alzheimer ,mất khả năng tái tạo các tế bào thần kinh
2. BỆNH HUNTINGTON (HD):
-Bởi sự tích tụ 1 số loại protein khác nhau
=>Tạo nên sự tích tụ các protein xoắn không chính xác (khối u) gây nên bệnh Huntington
3 .BỆNH UNG THƯ VÀ PROTEIN 53:
Protein 53 là bộ phận tiêu diệt các khối u. Khi protein 53 hỏng và xoắn lại không chính xác
=> gene mang thông tin di truyền về nhiểm sắc thể bị hỏng sẽ tiếp tục phát triển ngoài tầm kiểm soát và lúc đó, chúng ta có thể bị ung thư
4. OSTEOGENSIS IMPERFECTA
(tạm dịch : hội chứng bệnh xương thủy tinh)
Là sự xoắn lại và việc xoắn lại không chính xác của protein Collagen dẫn đến 1 căn bệnh hiểm nghèo gọi là xương thủy tinh
5. BỆNH PARKINSON (PD)
Sự xoắn lại hoặc xoắn lại không chính xác của Alpha-synuclein có vẻ liên quan mật thiết đến bệnh Parkinson.
Những nguồn thực phẩm giàu chất đạm
Trung bình cho một người một tháng là: 1,5kg thịt; 2,5kg cá và thủy sản, 2kg đậu phụ.
Cơ thể chúng ta rất cần chất đạm để duy trì, phát triển mô và hình thành những chất cơ bản trong hoạt động sống. Nó tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng và kích thích ngon miệng, điều hòa chuyển hóa nước và cân bằng kiềm toan trong cơ thể.
Lời khuyên
- Protein có tác dụng bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng và cân bằng năng lượng cơ thể.
-Trong tự nhiên có hai nguồn thực phẩm giàu chất đạm là nguồn đạm động vật... (đạm động vật là có nhiều axit amin cần thiết và ở tỷ lệ cân đối nên có giá trị sinh học cao)
-Nguồn đạm thực vật :thiếu hoặc ít có axit amin cần thiết và ở tỷ lệ không cân đối.
-Tăng cường ăn cá.
Tháp dinh dưỡng
Nói nhỏ nhé!
1
2
5
4
3
Giải thích tại sao
khi làm Đậu phụ người ta cho giấm vào Nước đậu
Sữa để lâu bị đóng váng
Riêu cua trong bún riêu
Trứng chiên, ốp la
1. Chất gây nghiện
Nicotine
Công thức : C10H14N2
Là một loại amin độc
gây nghiện
Một lượng nhỏ
Thuốc lá
Thuốc diệt côn trùng
Tác hại
Phá hủy hệ thần kinh
Tàn phá phổi
Tác hại
Bệnh về răng miệng
Tác hại
Các bệnh lý về tim mạch
Tác hại
Gây hại cho người xung quanh
Tác hại
Một số thực phẩm làm sạch phổi
đối với người tiếp xúc nhiều với thuốc lá
2. Amino Axit
Th nghi?m v?i Amino Axit
?ng d?ng c?a Amino Axit
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
Muối mononatri của axit glutamic (Mononatri glutamat) được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
Ứng dụng
Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (Tơ capron và tơ enang)
Ứng dụng
Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh
Methionin là thuốc bổ gan
Ứng dụng
Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
Ứng dụng
3. Peptit và Protein
Khâi ni?m
Di?m gi?ng vă khâc nhau c?a Peptit vă Protein
Vai tr quan tr?ng c?a Peptit vă Protein
* Liên kết peptit : là liên kết – CO – NH - giữa 2 đơn vị α-aminoaxit.
* Nhóm – CO – NH - giữa 2 đơn vị α-aminoaxit : được gọi là nhóm peptit
Khái niệm
Phân loại
Peptit: được chia 2 loại
+ Oligopeptit: chứa từ 2 đến 10 gốc amionaxit
Vd: ala-ala-val ( tripeptit); ala-gly-ala-val-gly (pentapeptit).
+ Polipeptit:10 gốc amionaxit trở lên
Vd: gly-gly-ala-gly-ala-val-gly-val-gly-ala-gly-ala
Protein được chia 2 loại
Protein đơn giản
+ Thủy phân chỉ cho các: - a.a.
+ Vd: lòng trắng trứng, tơ tằm..
Protein phức tạp
+ Thành phần: protein đơn giản + phiprotein
+ Vd: nucleoprotein, lipoprotein.
Cấu trúc bậc I của phân tử insulin
Cấu trúc bậc I là trình tự sắp xếp các đơn vị - aminoaxit trong mạch protein. Cấu trúc này được giữ vững nhờ liên kết peptit
PROTEIN
Cấu trúc bậc II của protein
Cấu trúc bậc II là hình dạng của các chuỗi polipeptit. Cấu trúc này được duy trì nhờ liên kết NH … O = C giữa 2 nhóm CO-NH ở gần nhau trong không gian
Hãy quan sát
Cấu trúc bậc III & bậc IV
của protein
- Cấu trúc bậc III là hình dạng thực của đại phân tử protein trong không gian 3 chiều do xoắn bậc II cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại protein tạo nên những khối cầu.
- Cấu trúc bậc IV là những protein gồm 2 hay nhiều polipeptit hình cầu (bậc III) kết hợp với nhau.
Hãy quan sát
Ứng dụng và vai trò
của Peptit và Protein
Vai trò của protein
Vai trò sinh học:
a)Xúc tác:
Các protein có vai trò xúc tác cho các phản ứng được gọi là enzym protein.
b. Vận tải
Một số protein có vai trò như những “xe tải” vận chuyển các chất trong cơ thể
c. Chuyển động
Nhiều protein trực tiếp tham gia trong quá trình chuyển động
Hemoglobin
d. Bảo vệ
Nhận biết và “bắt” những vật lạ, vi rút, vi khuẩn hoặc tế bào lạ
Ở một số thực vật có chứa các protein có tác dụng độc với những động vật, ngay cả ở liều lượng thấp chúng có tác dụng bảo vệ thực vật khỏi sự phá hoại của động vật
e. Truyền xung thần kinh
Một số protein có vai trò trung gian cho phản ứng trả lời của tế bào thần kinh đối với các chất kích thích đặc hiệu.
f. Điều hòa
Điều hòa quá trình truyền thông tin di truyền, quá trình trao đổi chất, điều hòa quá trình trao đổi chất khác nhau.
Ví dụ: hormone insulin và glucagon do tế bào đảo tụy thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng điều hòa hàm lượng đường gluco trong máu động vật có xương sống.
g. Kiến tạo chống đỡ cơ học
Thường có dạng hình sợi như slerotin trong lớp vỏ ngoài của côn trùng, collagen, eslatin của mô liên kết, mô xương, collagen đảm bảo độ bền và tính mềm dẻo của mô liên kết.
h. Dự trữ dinh dưỡng
Cung cấp các acid amin cho phôi phát triển.
Cung cấp các nguồn nguyên liệu cho sự tạo máu, bạch huyết, hormone, enzym, kháng thể…
2. Vai trò dinh dưỡng của protein
Là hợp phần chủ yếu, quyết định toàn bộ các đặc trưng của khẩu phần thức ăn
- Cần thiết cho chuyển hóa bình thường các chất dinh dưỡng khác, đặc biệt là vitamin và chất khoáng.
- Là nguồn năng lượng cho cơ thể
- Protein chiếm 19% trọng lượng cơ thể
- Protein là thành phần không thể thiếu được của mọi cơ thê sống.
- Protein kích thích sự thèm ăn và vì thế nó giữ vai trò chính tiếp nhận các chế độ ăn khác nhau.
II. Các bệnh do protein gây nên
1. Bệnh Alzheimer (AD):
Phát sinh do sự tụ lại của các nút thắt protein liên quan mật thiết với nhau.
Định hình nên các khối u ,trở nên cực kỳ nguy hiểm đối với các nơ-ron thần kinh =>gây ra cái chết cho các tế bào não liên quan đến căn bệnh Alzheimer ,mất khả năng tái tạo các tế bào thần kinh
2. BỆNH HUNTINGTON (HD):
-Bởi sự tích tụ 1 số loại protein khác nhau
=>Tạo nên sự tích tụ các protein xoắn không chính xác (khối u) gây nên bệnh Huntington
3 .BỆNH UNG THƯ VÀ PROTEIN 53:
Protein 53 là bộ phận tiêu diệt các khối u. Khi protein 53 hỏng và xoắn lại không chính xác
=> gene mang thông tin di truyền về nhiểm sắc thể bị hỏng sẽ tiếp tục phát triển ngoài tầm kiểm soát và lúc đó, chúng ta có thể bị ung thư
4. OSTEOGENSIS IMPERFECTA
(tạm dịch : hội chứng bệnh xương thủy tinh)
Là sự xoắn lại và việc xoắn lại không chính xác của protein Collagen dẫn đến 1 căn bệnh hiểm nghèo gọi là xương thủy tinh
5. BỆNH PARKINSON (PD)
Sự xoắn lại hoặc xoắn lại không chính xác của Alpha-synuclein có vẻ liên quan mật thiết đến bệnh Parkinson.
Những nguồn thực phẩm giàu chất đạm
Trung bình cho một người một tháng là: 1,5kg thịt; 2,5kg cá và thủy sản, 2kg đậu phụ.
Cơ thể chúng ta rất cần chất đạm để duy trì, phát triển mô và hình thành những chất cơ bản trong hoạt động sống. Nó tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng và kích thích ngon miệng, điều hòa chuyển hóa nước và cân bằng kiềm toan trong cơ thể.
Lời khuyên
- Protein có tác dụng bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng và cân bằng năng lượng cơ thể.
-Trong tự nhiên có hai nguồn thực phẩm giàu chất đạm là nguồn đạm động vật... (đạm động vật là có nhiều axit amin cần thiết và ở tỷ lệ cân đối nên có giá trị sinh học cao)
-Nguồn đạm thực vật :thiếu hoặc ít có axit amin cần thiết và ở tỷ lệ không cân đối.
-Tăng cường ăn cá.
Tháp dinh dưỡng
Nói nhỏ nhé!
1
2
5
4
3
Giải thích tại sao
khi làm Đậu phụ người ta cho giấm vào Nước đậu
Sữa để lâu bị đóng váng
Riêu cua trong bún riêu
Trứng chiên, ốp la
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Lan Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)