Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Phạm Huy Vũ |
Ngày 10/05/2019 |
117
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CO2
HCl
NH3
CH4
Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ?
Có mấy loại liên kết hóa học?
Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
+
3+
1s22s1
Li
Li+
1s2
+
F
1s22s22p5
1s22s22p6
Khi nguyên tử nhường hay nhận e, ngtử trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Các ngtử KL nhường e ? ion dương (Cation)
+
Mg
Mg2+
1s22s22p63s2
1s22s22p6
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
Các ngtử PK nhận e ? ion âm (Anion)
+
O
O2-
1s22s22p4
1s22s22p6
1. Ion, cation, anion
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Ion đơn ngtử là ion được tạo thành từ 1 ngtử
Ion đa ngtử là những nhóm ngtử mang điện tích
2. Ion đơn và ion đa nguyên tử
VD: Cation NH4+, Anion SO42-, OH- ?
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
+
-
Na + Cl Na+ + Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Liên kết ion là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
II ? SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
1. Xét phân tử NaCl
Phương trình phản ứng
Na + Cl2
Na+Cl-
2
2
2
1e
x
1. Xét phân tử NaCl
II ? SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
8+
2-
2+
Phương trình phản ứng
Mg + O2
Mg2+O2-
2
2
2
2e
x
1. Xét phân tử MgO
II ? SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Cl-
III ? TINH THỂ ION
Na+
1. Tinh thể NaCl
III ? TINH THỂ ION
2.Tính chất chung
Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion?
Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong tinh thể rất lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
VD: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 8000C, của MgO là 28000C.
Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn được điện.
HCl
NH3
CH4
Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ?
Có mấy loại liên kết hóa học?
Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
+
3+
1s22s1
Li
Li+
1s2
+
F
1s22s22p5
1s22s22p6
Khi nguyên tử nhường hay nhận e, ngtử trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Các ngtử KL nhường e ? ion dương (Cation)
+
Mg
Mg2+
1s22s22p63s2
1s22s22p6
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
Các ngtử PK nhận e ? ion âm (Anion)
+
O
O2-
1s22s22p4
1s22s22p6
1. Ion, cation, anion
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Ion đơn ngtử là ion được tạo thành từ 1 ngtử
Ion đa ngtử là những nhóm ngtử mang điện tích
2. Ion đơn và ion đa nguyên tử
VD: Cation NH4+, Anion SO42-, OH- ?
I ? SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
+
-
Na + Cl Na+ + Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Liên kết ion là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
II ? SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
1. Xét phân tử NaCl
Phương trình phản ứng
Na + Cl2
Na+Cl-
2
2
2
1e
x
1. Xét phân tử NaCl
II ? SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
8+
2-
2+
Phương trình phản ứng
Mg + O2
Mg2+O2-
2
2
2
2e
x
1. Xét phân tử MgO
II ? SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Cl-
III ? TINH THỂ ION
Na+
1. Tinh thể NaCl
III ? TINH THỂ ION
2.Tính chất chung
Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion?
Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong tinh thể rất lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
VD: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 8000C, của MgO là 28000C.
Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn được điện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Huy Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)