Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Trần Đạt Khoa |
Ngày 10/05/2019 |
134
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.
Khi hình thành liên kết hoá học các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
I- SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
II- SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
III - TINH THỂ ION
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
11Na:1s22s22p63s1
Có 11p mang điện tích 11+
Có 11e mang điện tích 11-
Nguyên tử Na trung hoà về điện
Nguyên tử Na
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
a. Ion
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi phần tử mang điện là ion.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
11+
Na: 1s22s22p63s1
11p và 11e
11p và 10e
Na+: 1s22s22p6
+
+
Na
Na+ + 1e
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
- Các nguyên tử Kim loại có xu hướng nhường electron trở thành ion dương hay gọi là cation.
cation + tên kim loại
Cách gọi tên:
VD: K+: cation kali, Ca2+: cation canxi
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
11+
Al: 1s22s22p63s3
13p và 13e
13p và 10e
Al3+ :1s22s22p6
+
+
Al
Al3+ + 3e
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
c. Anion
9+
F: 1s22s22p5
9p và 9e
9p và 10e
F-: 1s22s22p6
+
-
F + 1e
F-
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
c. Anion
- Các nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron trở thành ion âm hay gọi là anion.
Cách gọi tên:
Anion + tên gốc axit
Vd: Br-: anion bromua, O2-: anion oxit
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
c. Anion
8p và 8e
+
-
O +2e
O2-
O: 1s22s22p4
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a. ion đơn nguyên tử:
Là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử
Vd: Li+, Na+, anion sufua: S2-……
b. Ion đa nguyên tử:
Là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Vd: Cation amoni , anion nitrat
II. sự tạo thành liên kết ion
Xét phản ứng của natri với clo:
Xem phim thí nghiệm: kim loại natri tác dụng khí clo
II. sự tạo thành liên kết ion
11+
17+
11+ and 10- = 1+
Na+
17+ and 18- = 1-
Cl-
+
-
11Na: 1s22s22p63s1
17Cl: 1s22s22p63s23p5
II. sự tạo thành liên kết ion
Định nghĩa:
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tỉnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Magiê và Oxy
12+
8+
12+ và 10- = 2+
Mg2+
8+ và 10- = 2-
O2-
2+
2-
Magiê và Clo
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
III – TINH THỂ ION
1. Tinh thể NaCl ( Hình 3.1 – SGK)
Ở thể rắn, tồn tại ở dạng liên kết ion.
Các ion Na+ và Cl- phân bố trên các đỉnh hình lập phương.
Xung quanh mổi ion có 6 ion ngược dấu gần nhất.
III – TINH THỂ ION
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững.
Khá rắn
Khó bay hơi. Khó nóng chảy
Tan nhiều trong nước.
Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước chúng có tính dẩn điện. ở trạng thái rắn thì không
Củng cố
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Mổi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
B. Na Na+ + e; Cl + e Cl-;
Na+ + Cl- NaCl
C. Hai hạt nhân nguyên tử hút nhau rất mạnh.
D. Mổi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau
Củng cố
Câu 2:
a. viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).
b. Những điện tích ở ion Li+ và O2- do dâu mà có?
b. Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống Li+ và Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống O2-?
d. Vì sao nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti
Củng cố
Câu 2: a. Li+: 1s2; O2-: 1s22s22p6
b. Điện tích ở Li+ do nguyên tử Li nhường đi 1e.
Điện tích ở O2- do nguyên tử O nhận 2 e.
c. Nguyên tử He có cấu hình e giống Li+.
Nguyên tử Ne có cấu hình giống O2-.
d. 2Li 2Li+ + 2e
O + 2e O2-
2Li+ + O2- Li2O
Củng cố
Câu 3: Xác định số p, n, e trong các nguyên tử và ion sau:
a.
b.
Củng cố
Câu 3:
a.
1p, 0e, 1n
18p, 18e, 22n
17p, 18e, 18n
Củng cố
Câu 3
b.
20p, 18e,20n
16p, 18e,16n
13p, 10e,13n
Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.
Khi hình thành liên kết hoá học các nguyên tử có xu hướng đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
I- SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
II- SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
III - TINH THỂ ION
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
11Na:1s22s22p63s1
Có 11p mang điện tích 11+
Có 11e mang điện tích 11-
Nguyên tử Na trung hoà về điện
Nguyên tử Na
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
a. Ion
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron trở thành phần tử mang điện. Ta gọi phần tử mang điện là ion.
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
11+
Na: 1s22s22p63s1
11p và 11e
11p và 10e
Na+: 1s22s22p6
+
+
Na
Na+ + 1e
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
- Các nguyên tử Kim loại có xu hướng nhường electron trở thành ion dương hay gọi là cation.
cation + tên kim loại
Cách gọi tên:
VD: K+: cation kali, Ca2+: cation canxi
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
b. Cation
11+
Al: 1s22s22p63s3
13p và 13e
13p và 10e
Al3+ :1s22s22p6
+
+
Al
Al3+ + 3e
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
c. Anion
9+
F: 1s22s22p5
9p và 9e
9p và 10e
F-: 1s22s22p6
+
-
F + 1e
F-
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
c. Anion
- Các nguyên tử phi kim có xu hướng nhận electron trở thành ion âm hay gọi là anion.
Cách gọi tên:
Anion + tên gốc axit
Vd: Br-: anion bromua, O2-: anion oxit
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion, cation, anion
c. Anion
8p và 8e
+
-
O +2e
O2-
O: 1s22s22p4
I - SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a. ion đơn nguyên tử:
Là các ion tạo nên từ 1 nguyên tử
Vd: Li+, Na+, anion sufua: S2-……
b. Ion đa nguyên tử:
Là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Vd: Cation amoni , anion nitrat
II. sự tạo thành liên kết ion
Xét phản ứng của natri với clo:
Xem phim thí nghiệm: kim loại natri tác dụng khí clo
II. sự tạo thành liên kết ion
11+
17+
11+ and 10- = 1+
Na+
17+ and 18- = 1-
Cl-
+
-
11Na: 1s22s22p63s1
17Cl: 1s22s22p63s23p5
II. sự tạo thành liên kết ion
Định nghĩa:
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tỉnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Magiê và Oxy
12+
8+
12+ và 10- = 2+
Mg2+
8+ và 10- = 2-
O2-
2+
2-
Magiê và Clo
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
III – TINH THỂ ION
1. Tinh thể NaCl ( Hình 3.1 – SGK)
Ở thể rắn, tồn tại ở dạng liên kết ion.
Các ion Na+ và Cl- phân bố trên các đỉnh hình lập phương.
Xung quanh mổi ion có 6 ion ngược dấu gần nhất.
III – TINH THỂ ION
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững.
Khá rắn
Khó bay hơi. Khó nóng chảy
Tan nhiều trong nước.
Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước chúng có tính dẩn điện. ở trạng thái rắn thì không
Củng cố
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Mổi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
B. Na Na+ + e; Cl + e Cl-;
Na+ + Cl- NaCl
C. Hai hạt nhân nguyên tử hút nhau rất mạnh.
D. Mổi nguyên tử đó nhường hoặc thu e để trở thành các ion trái dấu hút nhau
Củng cố
Câu 2:
a. viết cấu hình electron của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-).
b. Những điện tích ở ion Li+ và O2- do dâu mà có?
b. Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống Li+ và Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình giống O2-?
d. Vì sao nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti
Củng cố
Câu 2: a. Li+: 1s2; O2-: 1s22s22p6
b. Điện tích ở Li+ do nguyên tử Li nhường đi 1e.
Điện tích ở O2- do nguyên tử O nhận 2 e.
c. Nguyên tử He có cấu hình e giống Li+.
Nguyên tử Ne có cấu hình giống O2-.
d. 2Li 2Li+ + 2e
O + 2e O2-
2Li+ + O2- Li2O
Củng cố
Câu 3: Xác định số p, n, e trong các nguyên tử và ion sau:
a.
b.
Củng cố
Câu 3:
a.
1p, 0e, 1n
18p, 18e, 22n
17p, 18e, 18n
Củng cố
Câu 3
b.
20p, 18e,20n
16p, 18e,16n
13p, 10e,13n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đạt Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)