Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Khuyet Danh |
Ngày 10/05/2019 |
109
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
- Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ?
- Có mấy loại liên kết hóa học ?
Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?
Chương 3
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Tiết 22
* Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion ? Có mấy loại ion ?
* Liên kết ion được hình thành như thế nào? Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ?
SỰ HÌNH THÀNH ION
Nguyên tử Na có z = 11, vì sao nguyên tử Na trung hoà điện ? (điện tích bằng 0)
SỰ HÌNH THÀNH ION
11 proton: 11+
11 electron: 11-
Nguyên tử Na
Nếu nguyên tử Na nhường 1 electron, hãy tính điện tích của phần còn lại của nguyên tử ?
SỰ HÌNH THÀNH ION
11 proton: 11+
10 electron: 10-
Nguyên tử Na
Ion Na+
SỰ HÌNH THÀNH ION
- Nguyên tử trung hoà về điện.
- Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
KẾT LUẬN
Có mấy loại ion ?
CATION
CATION
Thí dụ: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (z = 3)
1s2 2s1
1s2
+
Li
Li+
12+
Thí dụ: Sự tạo thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg (z = 12)
CATION
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
CATION
Hãy biểu diễn sự hình thành ion dương (cation) từ các nguyên tử :
Na (z = 11), Al (z =13),K (z = 19), Ca (z = 20).
CATION
Tên cation = cation + tên kim loại
Những nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron đều dễ nhường electron để trở thành ion dương (cation).
CATION
KẾT LUẬN
ANION
ANION
Thí dụ: Sự tạo thành ion Cl- từ nguyên tử Cl (z = 17)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
+
Cl
Cl-
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
ANION
Hãy biểu diễn sự hình thành ion âm (anion) từ các nguyên tử :
F(z = 9), O (z = 8), N (z =7),S (z = 16), Br (z = 35).
ANION
Tên anion = Anion +tên gốc axit
(trừ O2- gọi là anion oxit)
Anion florua
Anion sunfua
Anion nitrua
Anion bromua
Anion oxit
Những nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1 electron để trở thành ion âm (anion).
ANION
KẾT LUẬN
ION ĐƠN NGUYÊN TỬ VÀ ION ĐA NGUYÊN TỬ
Những ion nào sau đây là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ?
Na+, NH4+, Mg2+, Al3+, OH-, Li+, S2-, SO42-, Cl-, PO43- .
-Ion đơn nguyên tử: Na+, Mg2+, Al3+, Li+, S2-, Cl-.
-Ion đa nguyên tử: NH4+, OH-, SO42-, PO43-.
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
+
-
Na
(2, 8, 1)
Cl
(2, 8, 7)
Na+
(2, 8)
Cl-
(2, 8, 8)
Thí dụ: đốt Na trong khí clo.
Ion Magiê (Mg2+)
Magiê Nguyên tử (Mg)
oxit ion (O2-)
Oxy nguyên tử (O)
Cho nên công thức của Magiê oxít là MgO
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Thí dụ: đốt Mg trong khí oxi.
2 ion Natri (Na+)
2 nguyên tử Na
ion oxit (O2-)
Oxy nguyên tử (O)
Nên công thức của natri oxit là Na2O
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Thí dụ: đốt Na trong khí oxi.
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+
Có phân tử NaCl riêng biệt ?
TINH THỂ NaCl
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA HỢP CHẤT ION
-Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn nên tinh thể ion rất bền vững: Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
-Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện.
Cho các nguyên tố X (z = 3 ), M (z = 11), R (z = 19). Từ nguyên tử các nguyên tố trên tạo được các ion
A. M+ , R+ , X2+.
B. M+ , R+ , X+.
C. M2+, R+ , X2+.
D. M+ , R2+ , X2+.
BÀI TẬP
ĐÁP ÁN B.
Ion X2- do nguyên tử X tạo ra có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử X có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p64s1.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.
BÀI TẬP
ĐÁP ÁN B.
Trong tinh thể NaCl
A. các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D. các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
BÀI TẬP
ĐÁP ÁN D.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE, CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
- Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể ?
- Có mấy loại liên kết hóa học ?
Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào ?
Chương 3
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Tiết 22
* Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion ? Có mấy loại ion ?
* Liên kết ion được hình thành như thế nào? Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ?
SỰ HÌNH THÀNH ION
Nguyên tử Na có z = 11, vì sao nguyên tử Na trung hoà điện ? (điện tích bằng 0)
SỰ HÌNH THÀNH ION
11 proton: 11+
11 electron: 11-
Nguyên tử Na
Nếu nguyên tử Na nhường 1 electron, hãy tính điện tích của phần còn lại của nguyên tử ?
SỰ HÌNH THÀNH ION
11 proton: 11+
10 electron: 10-
Nguyên tử Na
Ion Na+
SỰ HÌNH THÀNH ION
- Nguyên tử trung hoà về điện.
- Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
KẾT LUẬN
Có mấy loại ion ?
CATION
CATION
Thí dụ: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (z = 3)
1s2 2s1
1s2
+
Li
Li+
12+
Thí dụ: Sự tạo thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg (z = 12)
CATION
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
CATION
Hãy biểu diễn sự hình thành ion dương (cation) từ các nguyên tử :
Na (z = 11), Al (z =13),K (z = 19), Ca (z = 20).
CATION
Tên cation = cation + tên kim loại
Những nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron đều dễ nhường electron để trở thành ion dương (cation).
CATION
KẾT LUẬN
ANION
ANION
Thí dụ: Sự tạo thành ion Cl- từ nguyên tử Cl (z = 17)
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
+
Cl
Cl-
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
ANION
Hãy biểu diễn sự hình thành ion âm (anion) từ các nguyên tử :
F(z = 9), O (z = 8), N (z =7),S (z = 16), Br (z = 35).
ANION
Tên anion = Anion +tên gốc axit
(trừ O2- gọi là anion oxit)
Anion florua
Anion sunfua
Anion nitrua
Anion bromua
Anion oxit
Những nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 electron có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1 electron để trở thành ion âm (anion).
ANION
KẾT LUẬN
ION ĐƠN NGUYÊN TỬ VÀ ION ĐA NGUYÊN TỬ
Những ion nào sau đây là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ?
Na+, NH4+, Mg2+, Al3+, OH-, Li+, S2-, SO42-, Cl-, PO43- .
-Ion đơn nguyên tử: Na+, Mg2+, Al3+, Li+, S2-, Cl-.
-Ion đa nguyên tử: NH4+, OH-, SO42-, PO43-.
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
+
-
Na
(2, 8, 1)
Cl
(2, 8, 7)
Na+
(2, 8)
Cl-
(2, 8, 8)
Thí dụ: đốt Na trong khí clo.
Ion Magiê (Mg2+)
Magiê Nguyên tử (Mg)
oxit ion (O2-)
Oxy nguyên tử (O)
Cho nên công thức của Magiê oxít là MgO
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Thí dụ: đốt Mg trong khí oxi.
2 ion Natri (Na+)
2 nguyên tử Na
ion oxit (O2-)
Oxy nguyên tử (O)
Nên công thức của natri oxit là Na2O
SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Thí dụ: đốt Na trong khí oxi.
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+
Có phân tử NaCl riêng biệt ?
TINH THỂ NaCl
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA HỢP CHẤT ION
-Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể ion rất lớn nên tinh thể ion rất bền vững: Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
-Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện.
Cho các nguyên tố X (z = 3 ), M (z = 11), R (z = 19). Từ nguyên tử các nguyên tố trên tạo được các ion
A. M+ , R+ , X2+.
B. M+ , R+ , X+.
C. M2+, R+ , X2+.
D. M+ , R2+ , X2+.
BÀI TẬP
ĐÁP ÁN B.
Ion X2- do nguyên tử X tạo ra có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử X có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s23p64s1.
B. 1s22s22p63s23p4.
C. 1s22s22p63s23p5.
D. 1s22s22p63s23p6.
BÀI TẬP
ĐÁP ÁN B.
Trong tinh thể NaCl
A. các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D. các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
BÀI TẬP
ĐÁP ÁN D.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỎE, CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khuyet Danh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)