Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hiếu |
Ngày 10/05/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
LIÊN KẾT ION
TINH THỂ ION
I.Sự hình thành ion, cation, anion
a) Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
b) Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation.
I. Sự hình thành ion, cation, anion
Li (2,1)
Li+ (2)
Ví dụ1:
Phương trình: Li Li+ + e
I. Sự hình thành ion, cation, anion
Ví dụ 2:
c) Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm, gọi là anion.
Mg2+ +2e
(2,8)
Al3+ + 3e
(2,8)
Mg
(2,8,2)
Al
(2,8,3)
I. Sự hình thành ion, cation, anion
Ví dụ1:
F (2,7)
F - (2,8)
F + 1e F-
Cl
(2,8,7)
+ 1e Cl- (anion clorua)
(2,8,8)
O
(2,6)
Ví dụ 2:
+ 2e O2- (anion oxit)
(2,8)
Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:
cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+
anion hiđroxit OH-
cation amoni NH4+
anion F-, S2-
anion sunfat SO42-
ion đơn nguyên tử
ion đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion
Na (2, 8, 1)
Cl (2, 8, 7)
Na+ (2, 8)
Cl- (2, 8, 8)
Na+ + Cl- NaCl
Vậy, liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
III. Tinh thể ion
Cl-
Na+
Mô hình tinh thể Natriclorua NaCl
Rất bền vững, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Bài tập
Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2 thì ion tạo ra từ X có cấu hình electron như sau:
1s22s22p63s23p64s1
1s22s22p63s23p6
1s22s22p63s23p64s24p6
1s22s22p63s2
Bài tập (tt)
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6. Vậy cấu hình electron của X là:
1s22s22p63s2
1s22s22p5
1s22s22p2
1s22s22p4
Bài tập (tt)
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
1s22s22p6
1s22s22p63s1
1s22s22p5
1s22s22p63s2
Bài tập (tt)
Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộc:
Chu kỳ 4, nhóm IA.
Chu kỳ 3, nhóm VIA.
Chu kỳ 3, nhóm IA.
Chu kỳ 4, nhóm VIA.
Bài tập (tt)
Nguyên tử lưu huỳnh ở ô thứ 16. Cấu hình electron của anion S2- là:
1s22s22p6
1s22s22p63s23p6
1s22s22p63s23p4
1s22s22p63s23p2
THE END
TINH THỂ ION
I.Sự hình thành ion, cation, anion
a) Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
b) Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên tử các nguyên tố khác để trở thành ion dương, gọi là cation.
I. Sự hình thành ion, cation, anion
Li (2,1)
Li+ (2)
Ví dụ1:
Phương trình: Li Li+ + e
I. Sự hình thành ion, cation, anion
Ví dụ 2:
c) Để đạt cấu hình bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm, gọi là anion.
Mg2+ +2e
(2,8)
Al3+ + 3e
(2,8)
Mg
(2,8,2)
Al
(2,8,3)
I. Sự hình thành ion, cation, anion
Ví dụ1:
F (2,7)
F - (2,8)
F + 1e F-
Cl
(2,8,7)
+ 1e Cl- (anion clorua)
(2,8,8)
O
(2,6)
Ví dụ 2:
+ 2e O2- (anion oxit)
(2,8)
Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:
cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+
anion hiđroxit OH-
cation amoni NH4+
anion F-, S2-
anion sunfat SO42-
ion đơn nguyên tử
ion đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion
Na (2, 8, 1)
Cl (2, 8, 7)
Na+ (2, 8)
Cl- (2, 8, 8)
Na+ + Cl- NaCl
Vậy, liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
III. Tinh thể ion
Cl-
Na+
Mô hình tinh thể Natriclorua NaCl
Rất bền vững, khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Bài tập
Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p64s2 thì ion tạo ra từ X có cấu hình electron như sau:
1s22s22p63s23p64s1
1s22s22p63s23p6
1s22s22p63s23p64s24p6
1s22s22p63s2
Bài tập (tt)
Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 2s22p6. Vậy cấu hình electron của X là:
1s22s22p63s2
1s22s22p5
1s22s22p2
1s22s22p4
Bài tập (tt)
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
1s22s22p6
1s22s22p63s1
1s22s22p5
1s22s22p63s2
Bài tập (tt)
Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy R thuộc:
Chu kỳ 4, nhóm IA.
Chu kỳ 3, nhóm VIA.
Chu kỳ 3, nhóm IA.
Chu kỳ 4, nhóm VIA.
Bài tập (tt)
Nguyên tử lưu huỳnh ở ô thứ 16. Cấu hình electron của anion S2- là:
1s22s22p6
1s22s22p63s23p6
1s22s22p63s23p4
1s22s22p63s23p2
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)