Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Hồ Văn Quân |
Ngày 10/05/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TIẾT 22 CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Giáo án chương trình cơ bản
Nguyên tử trung hoà về điện sau. Khi nhường hoặc nhận thêm 1 số e-, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
a. Ion
Ch.3 :Cho Na (Z=11). Nguyên tử Na có trung hoà điện không? Nguyên tử Na có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại ?
1. Ion, cation, anion
I.Sự hình thành ion, cation, anion:
ION,
CATION, ANION
a. ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
Ch. 4 :Cho Cl (Z=17). Nguyên tử Cl có trung hoà điện không? Nguyên tử Cl có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích phần còn lại ?
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Na
Cl
TIẾT 22
b.Ion dương ( Cation):
Vd: Xét sự hình thành ion Li+
Tổng quát :
3+
+
3+ và 2- = 1+
Li+
Li
Thoát ảnh
Khi tham gia phản ứng hh nguyên tử kim loại (có 1,2,3 e ở lớp ngoài cùng) sau khi nhường 1,2,3 e trở thành ion dương, gọi là Cation
Tên gọi : Cation + tên kim loại
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
Ch: Kim loại có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường nhận bao nhiêu e. Trở thành ion gì?
c.Ion âm ( anion):
Vd: Xét sự hình thành ion F-
9+
_
Thoát ảnh
9+ và 10- = 1-
F-
F
Tổng quát :
Khi tham gia pứ hh nguyên tử phi kim (có 5,6,7 e lớp ngoài cùng) sau khi nhận 3,2,1 e trở thành ion âm, gọi là anion
Tên gọi: Anion + gốc axit ( trừ O2- )
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
Ch: Phi kim có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường nhận bao nhiêu e. Trở thành ion gì?
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
BÀI TẬP THEO NHÓM ( Thời gian 2 phút)
BÀI TẬP 1- NHÓM 1VÀ NHÓM 2
Từ các nguyên tử tương ứng hãy viết sơ đồ tạo thành các ion Mg2+, Al3+ . Có nhận xét về số e lớp ngoài cùng của 2 ion?
BÀI TẬP 2- NHÓM 3 VÀ NHÓM 4
Từ các nguyên tử tương ứng hãy viết sơ đồ tạo thành các ion O2-, N3- . Có nhận xét về số e lớp ngoài cùng của 2 ion?
TIẾT 22
Đáp án
Ion đơn nguyên tử:
Cation Na+
Anion Cl-
b.Ion đa nguyên tử:
Cation amoni NH4+
Anion hiđrôxit OH-,
Đn: là các ion tạo nên
từ 1 nguyên tử
Đn: là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
2. Ion đơn nguyên tử và Ion đa nguyên tử
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Na + Cl Na+ + Cl- NaCl
Định nghĩa:
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Thí nghiệm
Lk NaCl
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
Ch: Bản chất của sự hình thành phân tử NaCl là gì ?
+Biểu diễn bằng phương trình hoá học
Na + Cl2
Na Cl
2*1e
2
2
+
-
+Phương trình tạo ion của nguyên tử và sơ đồ hình thành lk
Na+ + Cl- NaCl
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
lk MgCl2
BÀI TẬP THEO NHÓM ( thời gian 5 phút)
BÀI TẬP 3- NHÓM 1VÀ NHÓM 2
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
BT NHÓM
BÀI TẬP 4 - NHÓM 3 VÀ NHÓM 4
* Hãy viết pt tạo ion từ nguyên tử và sơ đồ hình thành lk trong phân tử MgCl2
*Biểu diễn sơ đồ lk bằng ptpư từ Mg và Cl2
* Hãy viết pt tạo ion từ các nguyên tử và sơ đồ hình thành lk trong phân tử KCl
* Biểu diễn sơ đồ lk bằng ptpứ từ K và Cl2
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
III. TINH THỂ ION
1. Tinh thể NaCl:
2. Tính chất chung của hợp chất ion
+ Tinh thể ion rất bền vững
+Các hợp chất ion khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Vd: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 8000C
+Thường tan nhiều trong nước, khi nóng chảy và hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không
Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong tinh thể rất lớn
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
III. TINH THỂ ION
Mô hình NaCl
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BT NHÓM
Mô hình tinh thể NaCl
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
a. H2O
b. NH3
c. KCl
Câu 2: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là
a. 2 hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
b. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
c. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
Câu 3:Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử ? Giải thích
a. KCl
b. CaCl2
c.NH4Cl
d.
Giải thích : Vì NH4Cl có ion NH4+ là ion đa nguyên tử
IV. BT VẬN DỤNG - BÀI TẬP 5 ( 4 NHÓM CÙNG LÀM )
Câu 1: Cho các chất sau chất nào có liên kết ion ? Giải thích
Giải thích: Vì trong phân tử KCl có K nhường 1e cho Cl tạo 2 ion mang điện tích trái dấu nên hút nhau tạo phân tử KCl
C1
C2
C3
I O N
C A T I O N
T Ĩ N H Đ I Ệ N
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là gì?
Ion dương còn gọi là gì?
Liên kết ion được hình thành giữa các ion mang điện tích trái dấu bằng lực hút gì?
C4
Các ion tạo nên từ một nguyên tử gọi là ion gì?
Đ Ơ N N G U Y Ê N T Ử
CH4
C5
T I N H T H Ể I O N
Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể gì ?
CH5
A N I O N
KEY
3
6
8
11
10
BÀI TẬP 6
CH1
CH2
CH3
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
* Làm bài tập: 2,3,4,5,6 SGK
* Chuẩn bị: Tìm hiểu sự hình thành phân tử : H2, Cl2 ,N2, HCl, CO2
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
III. TINH THỂ ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BT NHÓM
IV. BT VẬN DỤNG
V. HD HỌC Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN
1. Kích vào: Lk vào bài để học sinh xem câu hỏi và trả lời bài tập. Kích vào bài mới
2.Kích chuột: để có các đề mục bài học. Kích chuột để qua Slide khác
3. Kích chuột để ra anion (phần bố cục của bài) . Kích vào ion để ra đề mục anion, Kích vào ..Na.hoặc . Cl. để xem minh hoạ.
4.Kích chuột để ra Cation (bố cục của bài). Kích vào cation để ra đề mục. Kích để xem minh hoạ. Kích . Thoát ảnh . để thoát minh hoạ
5.Phần anion. Tương tự như cation
6. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. Tương tự như trên
7. Sự tạo thành liên kết ion: Kích chuột để ra đề mục sự tạo thành lkion (phần bố cục của bài). Kích vào vào sự tạo thành lk ion. Kích vào thí nghiệm để xem TN ảo. Kích vào Lk NaCl. để xem minh hoạ
8.BT nhóm. Kích vào nút lk để xem minh hoạ và đáp án.
9. Tinh thể ion: Kích vào Mô hình NaCl để xem hình ảnh
10. Phần bài tập vận dụng: Kích để ra câu hỏi. Kích vào Câu .... Thì ra đáp án
11. Phần Ô chữ: Kích đúp CH.... : Để xem câu hỏi. Kích vào C.... để ra câu trả lời
12. Các Slide phụ có nút lk trở về.
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
Trở về
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
* Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng phương trình phản ứng:
*Phương trình tạo ion và sơ đồ hình thành liên kết
Mg2+ + 2Cl-
MgCl2
Mg + Cl2
Mg Cl2
2e
2+
-
Trở về
Na+
Na+
Cl -
Na+
Cl -
Trở về
CH 1 : Hãy cho biết tại sao có thể hình thành nên các phân tử đó ?
Liên kết hoá học là..................giữa các ................... để tạo thành ......................hoặc.....................
Khi tạo thành liên kết hoá học, nguyên tử thường............................ đạt đến.................................bền vững của.......................với 8 electron ( của Heli với 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
liên kết
nguyên tử
phân tử
tinh thể
có xu hướng
cấu hình electron
khí hiếm
Bài tập
CH2 : Các nguyên tử có khuynh hướng như thế nào khi hình thành lkhh?
nguyên tố
Bài mới
11+ và 10- = 1+
Na+
11+
+
Trở về
17+ và 18- = 1-
Cl-
17+
-
Trở về
Trở về
2 ion đều có 8 e lớp ngoài cùng. Giống cấu hình của Ne
2 ion đều có 8 e lớp ngoài cùng. Giống cấu hình của Ne
BÀI 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Giáo án chương trình cơ bản
Nguyên tử trung hoà về điện sau. Khi nhường hoặc nhận thêm 1 số e-, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
a. Ion
Ch.3 :Cho Na (Z=11). Nguyên tử Na có trung hoà điện không? Nguyên tử Na có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại ?
1. Ion, cation, anion
I.Sự hình thành ion, cation, anion:
ION,
CATION, ANION
a. ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
Ch. 4 :Cho Cl (Z=17). Nguyên tử Cl có trung hoà điện không? Nguyên tử Cl có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích phần còn lại ?
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Na
Cl
TIẾT 22
b.Ion dương ( Cation):
Vd: Xét sự hình thành ion Li+
Tổng quát :
3+
+
3+ và 2- = 1+
Li+
Li
Thoát ảnh
Khi tham gia phản ứng hh nguyên tử kim loại (có 1,2,3 e ở lớp ngoài cùng) sau khi nhường 1,2,3 e trở thành ion dương, gọi là Cation
Tên gọi : Cation + tên kim loại
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
Ch: Kim loại có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường nhận bao nhiêu e. Trở thành ion gì?
c.Ion âm ( anion):
Vd: Xét sự hình thành ion F-
9+
_
Thoát ảnh
9+ và 10- = 1-
F-
F
Tổng quát :
Khi tham gia pứ hh nguyên tử phi kim (có 5,6,7 e lớp ngoài cùng) sau khi nhận 3,2,1 e trở thành ion âm, gọi là anion
Tên gọi: Anion + gốc axit ( trừ O2- )
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
Ch: Phi kim có bao nhiêu e lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường nhận bao nhiêu e. Trở thành ion gì?
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
BÀI TẬP THEO NHÓM ( Thời gian 2 phút)
BÀI TẬP 1- NHÓM 1VÀ NHÓM 2
Từ các nguyên tử tương ứng hãy viết sơ đồ tạo thành các ion Mg2+, Al3+ . Có nhận xét về số e lớp ngoài cùng của 2 ion?
BÀI TẬP 2- NHÓM 3 VÀ NHÓM 4
Từ các nguyên tử tương ứng hãy viết sơ đồ tạo thành các ion O2-, N3- . Có nhận xét về số e lớp ngoài cùng của 2 ion?
TIẾT 22
Đáp án
Ion đơn nguyên tử:
Cation Na+
Anion Cl-
b.Ion đa nguyên tử:
Cation amoni NH4+
Anion hiđrôxit OH-,
Đn: là các ion tạo nên
từ 1 nguyên tử
Đn: là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
2. Ion đơn nguyên tử và Ion đa nguyên tử
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Na + Cl Na+ + Cl- NaCl
Định nghĩa:
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Thí nghiệm
Lk NaCl
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
Ch: Bản chất của sự hình thành phân tử NaCl là gì ?
+Biểu diễn bằng phương trình hoá học
Na + Cl2
Na Cl
2*1e
2
2
+
-
+Phương trình tạo ion của nguyên tử và sơ đồ hình thành lk
Na+ + Cl- NaCl
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
lk MgCl2
BÀI TẬP THEO NHÓM ( thời gian 5 phút)
BÀI TẬP 3- NHÓM 1VÀ NHÓM 2
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
BT NHÓM
BÀI TẬP 4 - NHÓM 3 VÀ NHÓM 4
* Hãy viết pt tạo ion từ nguyên tử và sơ đồ hình thành lk trong phân tử MgCl2
*Biểu diễn sơ đồ lk bằng ptpư từ Mg và Cl2
* Hãy viết pt tạo ion từ các nguyên tử và sơ đồ hình thành lk trong phân tử KCl
* Biểu diễn sơ đồ lk bằng ptpứ từ K và Cl2
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
III. TINH THỂ ION
1. Tinh thể NaCl:
2. Tính chất chung của hợp chất ion
+ Tinh thể ion rất bền vững
+Các hợp chất ion khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Vd: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 8000C
+Thường tan nhiều trong nước, khi nóng chảy và hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không
Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong tinh thể rất lớn
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
III. TINH THỂ ION
Mô hình NaCl
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BT NHÓM
Mô hình tinh thể NaCl
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
a. H2O
b. NH3
c. KCl
Câu 2: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là
a. 2 hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
b. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
c. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
Câu 3:Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử ? Giải thích
a. KCl
b. CaCl2
c.NH4Cl
d.
Giải thích : Vì NH4Cl có ion NH4+ là ion đa nguyên tử
IV. BT VẬN DỤNG - BÀI TẬP 5 ( 4 NHÓM CÙNG LÀM )
Câu 1: Cho các chất sau chất nào có liên kết ion ? Giải thích
Giải thích: Vì trong phân tử KCl có K nhường 1e cho Cl tạo 2 ion mang điện tích trái dấu nên hút nhau tạo phân tử KCl
C1
C2
C3
I O N
C A T I O N
T Ĩ N H Đ I Ệ N
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là gì?
Ion dương còn gọi là gì?
Liên kết ion được hình thành giữa các ion mang điện tích trái dấu bằng lực hút gì?
C4
Các ion tạo nên từ một nguyên tử gọi là ion gì?
Đ Ơ N N G U Y Ê N T Ử
CH4
C5
T I N H T H Ể I O N
Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể gì ?
CH5
A N I O N
KEY
3
6
8
11
10
BÀI TẬP 6
CH1
CH2
CH3
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
* Làm bài tập: 2,3,4,5,6 SGK
* Chuẩn bị: Tìm hiểu sự hình thành phân tử : H2, Cl2 ,N2, HCl, CO2
BÀI 12 : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
TIẾT 22
a. ION
b.CATION
ION,
CATION, ANION
c. ANION
2. ION
ĐƠN NGUYÊN TỬ
ĐA NGUYÊN TỬ
II. SỰ TẠO THÀNH
lk ION
III. TINH THỂ ION
I . SỰ HT ION
CATION, ANION
BT NHÓM
IV. BT VẬN DỤNG
V. HD HỌC Ở NHÀ
HƯỚNG DẪN
1. Kích vào: Lk vào bài để học sinh xem câu hỏi và trả lời bài tập. Kích vào bài mới
2.Kích chuột: để có các đề mục bài học. Kích chuột để qua Slide khác
3. Kích chuột để ra anion (phần bố cục của bài) . Kích vào ion để ra đề mục anion, Kích vào ..Na.hoặc . Cl. để xem minh hoạ.
4.Kích chuột để ra Cation (bố cục của bài). Kích vào cation để ra đề mục. Kích để xem minh hoạ. Kích . Thoát ảnh . để thoát minh hoạ
5.Phần anion. Tương tự như cation
6. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. Tương tự như trên
7. Sự tạo thành liên kết ion: Kích chuột để ra đề mục sự tạo thành lkion (phần bố cục của bài). Kích vào vào sự tạo thành lk ion. Kích vào thí nghiệm để xem TN ảo. Kích vào Lk NaCl. để xem minh hoạ
8.BT nhóm. Kích vào nút lk để xem minh hoạ và đáp án.
9. Tinh thể ion: Kích vào Mô hình NaCl để xem hình ảnh
10. Phần bài tập vận dụng: Kích để ra câu hỏi. Kích vào Câu .... Thì ra đáp án
11. Phần Ô chữ: Kích đúp CH.... : Để xem câu hỏi. Kích vào C.... để ra câu trả lời
12. Các Slide phụ có nút lk trở về.
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
Trở về
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
* Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng phương trình phản ứng:
*Phương trình tạo ion và sơ đồ hình thành liên kết
Mg2+ + 2Cl-
MgCl2
Mg + Cl2
Mg Cl2
2e
2+
-
Trở về
Na+
Na+
Cl -
Na+
Cl -
Trở về
CH 1 : Hãy cho biết tại sao có thể hình thành nên các phân tử đó ?
Liên kết hoá học là..................giữa các ................... để tạo thành ......................hoặc.....................
Khi tạo thành liên kết hoá học, nguyên tử thường............................ đạt đến.................................bền vững của.......................với 8 electron ( của Heli với 2 electron) ở lớp ngoài cùng.
liên kết
nguyên tử
phân tử
tinh thể
có xu hướng
cấu hình electron
khí hiếm
Bài tập
CH2 : Các nguyên tử có khuynh hướng như thế nào khi hình thành lkhh?
nguyên tố
Bài mới
11+ và 10- = 1+
Na+
11+
+
Trở về
17+ và 18- = 1-
Cl-
17+
-
Trở về
Trở về
2 ion đều có 8 e lớp ngoài cùng. Giống cấu hình của Ne
2 ion đều có 8 e lớp ngoài cùng. Giống cấu hình của Ne
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Văn Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)