Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Tâm |
Ngày 10/05/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi 1 :
a. Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nào ?
Hạt nào mang điện và hạt nào không mang
điện ?
b. Số proton và số electron trong nguyên tử ntn?
Tổng điện tích âm và điện tích dương trong nguyên tử bằng bao nhiêu ?
Nguyên tử được cấu tạo từ 3 hạt : proton, notron electron.
Tổng điện tích âm và điện tích dương = 0
Nguyên tử trung hoà về điện
ĐáP áN
Proton mang điện tích (+), electron mang điện tích (-), nơtron không mang điện
Số proton = Số electron
Câu hỏi 2:
a. Nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm có
mấy (e) lớp ngoài cùng?
b. Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì?
Nguyên tố kim loại có: 1, 2, 3 (e) lớp ngoài cùng
Nguyên tố phi kim có: 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng.
Nguyên tố khí hiếm có: 8(e) lớp ngoài cùng
(He có 2(e))
ĐáP áN
Tính kim loại: ..mất (e) để trở thành ion dương.
Tính phi kim: ...thu (e) để trở thành ion âm.
CHƯƠNG 3 :
LIÊN KếT HóA HọC
Tiết 22 :
LIÊN KếT ION
TINH THể ION
Mục đích bài học :
Hs biết :
Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành ion ? Có mấy loại ion ?
Hs hiểu :
Liên kết ion được hình thành như thế nào ? Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ?
I- Sự HìNH THàNH ION ,CATION, ANION
1. Ion , cation , anion
a) Ion :
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
b) Cation (Ion dương) :
VD: Li+ , Na+, Mg2+, NH4+ .
M Mn+ + ne (n = 1,2,3)
Kim loại
Vd: Li Li + + 1e
Cation liti
Na Na+ + 1e
Cation natri
Mg2+ + 2e
Cation magie
Al3+ + 3e
Cation nhôm
Nêu qui tắc gọi tên các cation ?
Tên cation KL= cation + tên kim loại tương ứng
Mg
Al
c) Anion (Ion âm) :
vd : F- , Cl- , O2-, NO3- .
X + ne Xn- (n = 1,2,3)
Phi Kim
Vd: F + 1e F -
Cl + 1e
O + 2e
S + 2e
anion florua
anion clorua
anion sunfua
anion oxit
Nêu qui tắc gọi tên các anion ?
Tên anion = anion + tên gốc axit tương ứng
Cl -
S 2-
O 2-
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử :
Vd : Li+ , Na+ , F- , Cl- .
b) Ion đa nguyên tử :
Vd : NH4+ , OH- , SO42- .
II - Sự TạO THàNH LIÊN KếT ION
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Vd : 2Na 2Na+ + 2.1e
Cl2 + 2.1e 2Cl-
2Na+ + 2Cl- 2NaCl
pthh : 2Na + Cl2 2NaCl
2 . 1 e
III - TINH THể ION
1. Tinh thể NaCl
Có cấu trúc hình lập phương
Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên đều đặn ở các nút mạng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion mang điện tích trái dấu
Muối ăn
Mô hình tinh thể NaCl
Dạng rỗng
Dạng đặc
Xét tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl-
Na+
M?t ion Na+ du?c bao quanh b?i 6 ion Cl-
M?t ion Cl - du?c bao quanh b?i 6 ion Na+
Mô hình tinh thể NaCl
2.Tính chất chung của các hợp chất ion
Rất bền vững
Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy
Tan nhiều trong nước
Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước chúng dẫn được điện
Bài 1 :
Nguyên tử Na (z=11), Mg(z=12), Al(z=13)
Viết cấu hình e của ion Na+, Mg2+, Al3+
đáp án:
Cấu hình e của các ion Na+, Mg2+, Al3+ :
1s22s22p6
Bài 2:
Trong hợp chất sau, chất nào chứa ion đa
nguyên tử?
KCl , Na2SO4 , H3PO4 , NH4NO3
đáp án:
Na2SO4 , H3PO4 , NH4NO3
Bài 3: Muối ăn ở thể rắn là:
Các phân tử NaCl
Các ion Na+ và Cl-
Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Bài 4
Tính số proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tử và ion sau:
a/ Na b/ Cl-
đáp án: / Na : p=e=11, n=23-11=12
11
23
17
35
11
23
Tính số proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tử và ion sau:
a/ Na b/ Cl-
đáp án: / Na : p=e=11, n=
Cl- : p=17, n=A-Z=18, e=18
17
35
17
35
Bài tập về nhà
Bài 1,2,3,4 SGK (60)
Có phân tử NaCl riêng rẽ không?
Đọc trước bài : LIÊN KếT CộNG HóA TRị
So sánh liên kết cộng hoá trị với liên kết ion.
Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (z=3)
3+
3+
Li ( 1s2 2s1 )
Ion Li + (1s2 )
3+ và 3- = 0
3+ và 2- = 1+
Li Li + + 1e
Sự tạo thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg (z=12)
12+
12+
Mg Mg2+ + 2e
12+ và 12- = 0
12+ và 10- = 2+
Mg ( 1s22s22p63s2 )
Ion Mg2+ ( 1s22s22p6 )
Sự tạo thành ion F- từ nguyên tử F (z=9)
9+
9+
F + e F -
9+ và 9- = 0
9+ và 10- = 1-
F ( 1s22s22p5 )
Ion F ( 1s22s22p6 )
Natri v Clo
11+
17+
11+ and 10- = 1+ Na+
17+ and 18- = 1- Cl-
+
-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (NaCl)
Magie and Oxy
12+
8+
12+ và 10- = 2+ Mg2+
8+ và 10- = 2- O2-
2+
2-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (MgO)
Magiê v Clo
Cl-
Cl-
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Hút
Hút
Liên kết ion được tạo thành (MgCl2)
Liên kết ion là gì ?
a. Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt nào ?
Hạt nào mang điện và hạt nào không mang
điện ?
b. Số proton và số electron trong nguyên tử ntn?
Tổng điện tích âm và điện tích dương trong nguyên tử bằng bao nhiêu ?
Nguyên tử được cấu tạo từ 3 hạt : proton, notron electron.
Tổng điện tích âm và điện tích dương = 0
Nguyên tử trung hoà về điện
ĐáP áN
Proton mang điện tích (+), electron mang điện tích (-), nơtron không mang điện
Số proton = Số electron
Câu hỏi 2:
a. Nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm có
mấy (e) lớp ngoài cùng?
b. Tính kim loại là gì? Tính phi kim là gì?
Nguyên tố kim loại có: 1, 2, 3 (e) lớp ngoài cùng
Nguyên tố phi kim có: 5, 6, 7 (e) lớp ngoài cùng.
Nguyên tố khí hiếm có: 8(e) lớp ngoài cùng
(He có 2(e))
ĐáP áN
Tính kim loại: ..mất (e) để trở thành ion dương.
Tính phi kim: ...thu (e) để trở thành ion âm.
CHƯƠNG 3 :
LIÊN KếT HóA HọC
Tiết 22 :
LIÊN KếT ION
TINH THể ION
Mục đích bài học :
Hs biết :
Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành ion ? Có mấy loại ion ?
Hs hiểu :
Liên kết ion được hình thành như thế nào ? Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion ?
I- Sự HìNH THàNH ION ,CATION, ANION
1. Ion , cation , anion
a) Ion :
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
b) Cation (Ion dương) :
VD: Li+ , Na+, Mg2+, NH4+ .
M Mn+ + ne (n = 1,2,3)
Kim loại
Vd: Li Li + + 1e
Cation liti
Na Na+ + 1e
Cation natri
Mg2+ + 2e
Cation magie
Al3+ + 3e
Cation nhôm
Nêu qui tắc gọi tên các cation ?
Tên cation KL= cation + tên kim loại tương ứng
Mg
Al
c) Anion (Ion âm) :
vd : F- , Cl- , O2-, NO3- .
X + ne Xn- (n = 1,2,3)
Phi Kim
Vd: F + 1e F -
Cl + 1e
O + 2e
S + 2e
anion florua
anion clorua
anion sunfua
anion oxit
Nêu qui tắc gọi tên các anion ?
Tên anion = anion + tên gốc axit tương ứng
Cl -
S 2-
O 2-
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử :
Vd : Li+ , Na+ , F- , Cl- .
b) Ion đa nguyên tử :
Vd : NH4+ , OH- , SO42- .
II - Sự TạO THàNH LIÊN KếT ION
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Vd : 2Na 2Na+ + 2.1e
Cl2 + 2.1e 2Cl-
2Na+ + 2Cl- 2NaCl
pthh : 2Na + Cl2 2NaCl
2 . 1 e
III - TINH THể ION
1. Tinh thể NaCl
Có cấu trúc hình lập phương
Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên đều đặn ở các nút mạng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion mang điện tích trái dấu
Muối ăn
Mô hình tinh thể NaCl
Dạng rỗng
Dạng đặc
Xét tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl-
Na+
M?t ion Na+ du?c bao quanh b?i 6 ion Cl-
M?t ion Cl - du?c bao quanh b?i 6 ion Na+
Mô hình tinh thể NaCl
2.Tính chất chung của các hợp chất ion
Rất bền vững
Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy
Tan nhiều trong nước
Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước chúng dẫn được điện
Bài 1 :
Nguyên tử Na (z=11), Mg(z=12), Al(z=13)
Viết cấu hình e của ion Na+, Mg2+, Al3+
đáp án:
Cấu hình e của các ion Na+, Mg2+, Al3+ :
1s22s22p6
Bài 2:
Trong hợp chất sau, chất nào chứa ion đa
nguyên tử?
KCl , Na2SO4 , H3PO4 , NH4NO3
đáp án:
Na2SO4 , H3PO4 , NH4NO3
Bài 3: Muối ăn ở thể rắn là:
Các phân tử NaCl
Các ion Na+ và Cl-
Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Bài 4
Tính số proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tử và ion sau:
a/ Na b/ Cl-
đáp án: / Na : p=e=11, n=23-11=12
11
23
17
35
11
23
Tính số proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tử và ion sau:
a/ Na b/ Cl-
đáp án: / Na : p=e=11, n=
Cl- : p=17, n=A-Z=18, e=18
17
35
17
35
Bài tập về nhà
Bài 1,2,3,4 SGK (60)
Có phân tử NaCl riêng rẽ không?
Đọc trước bài : LIÊN KếT CộNG HóA TRị
So sánh liên kết cộng hoá trị với liên kết ion.
Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li (z=3)
3+
3+
Li ( 1s2 2s1 )
Ion Li + (1s2 )
3+ và 3- = 0
3+ và 2- = 1+
Li Li + + 1e
Sự tạo thành ion Mg2+ từ nguyên tử Mg (z=12)
12+
12+
Mg Mg2+ + 2e
12+ và 12- = 0
12+ và 10- = 2+
Mg ( 1s22s22p63s2 )
Ion Mg2+ ( 1s22s22p6 )
Sự tạo thành ion F- từ nguyên tử F (z=9)
9+
9+
F + e F -
9+ và 9- = 0
9+ và 10- = 1-
F ( 1s22s22p5 )
Ion F ( 1s22s22p6 )
Natri v Clo
11+
17+
11+ and 10- = 1+ Na+
17+ and 18- = 1- Cl-
+
-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (NaCl)
Magie and Oxy
12+
8+
12+ và 10- = 2+ Mg2+
8+ và 10- = 2- O2-
2+
2-
Hút
Liên kết ion được tạo thành (MgO)
Magiê v Clo
Cl-
Cl-
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Hút
Hút
Liên kết ion được tạo thành (MgCl2)
Liên kết ion là gì ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)