Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

Chia sẻ bởi Mỹ Duy | Ngày 10/05/2019 | 86

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Chương 3
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Bài 12:
a.Ion
Sự hình thành ion,
cation, anion
Ion, cation, anion
Nguyên tử Na có Z = 11, vì sao nguyên tử Na trung hoà điện ?
Nguyên tử Na trung hòa về điện
11 proton: 11+
11 electron: 11-
Nếu nguyên tử Na nhường 1 electron, thì nguyên tử Na còn trung hòa về điện không?
Nguyên tử Na
11 proton: 11+
10 electron: 10-
Ion Na+
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron,nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Td: Na+, S2-
Có mấy loại ion ?
b. Cation (ion dương ):
c. Anion (ion âm):
11+
Na ( 2, 8, 1)
1+
Na+ (2, 8)
12+
Mg ( 2, 8, 2)
2+
Mg2+ (2, 8)
Kim loại nhường e ion + (cation)
(n = 1, 2, 3e)
Td:
Mg
Mg2+ + 2e
*Tên gọi:cation+tên kim loại
Td:
Mg2+
(cation magiê)
c. Anion (ion âm):
O (2, 6)
2-
O2- (2, 8)

Cl (2, 8 7)
1-
Cl- (2, 8, 8)
Phi kim nhận e  ion – (anion)
(n = 1, 2, 3e)
Td:
O
O2-
+ 2e
*Tên gọi:anion+gốc axit (trừ O2-)
Td:
8+
17+
(anion clorua)
Cl-
Cation Na+, Mg2+,..
Anion Cl- , S2-,..
Cation amoni NH4+
Anion hiđrôxit OH-
Anion sunfat SO42-
2) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử:
b.Ion đa nguyên tử:
N1
N2
Là các ion tạo nên
từ 1 nguyên tử
Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
TD
TD
Na ( 2, 8, 1)
+
Na+ (2, 8)
Cl (2, 8, 7)
_
Cl- (2, 8, 8)
II - Sự tạo thành liên kết ion
lực hút tĩnh điện
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Na
Na+ + 1e
Cl + 1e
Cl-
Na+ + Cl-
Na + Cl2
Na Cl
2
2
1e
NaCl (tinh thể)
2x
phương trình hoá học:

Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
*Định nghĩa:
Tóm lại:
Liên kết ion thường được tạo thành từ KL và PK
lực hút tĩnh điện
lk ion
nhường e ion + (cation)
nhận e ion – (anion)
 KL
 PK
BT1:
BT trắc nghiệm
Những ion nào sau đây là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ?
Na+, NH4+, Mg2+, Al3+, OH-, Li+, S2-, SO42-, Cl-, PO43- .
-Ion đơn nguyên tử: Na+, Mg2+, Al3+, Li+, S2-, Cl-.
-Ion đa nguyên tử: NH4+, OH-, SO42-, PO43-.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
BT 2: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
A. 2 hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
D. Na
Na+ + 1e
Cl + 1e
Cl-
Na+ + Cl-
NaCl
Ion X2- do nguyên tử X tạo ra có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Nguyên tử X có cấu hình electron là

A. 1s22s22p63s23p64s1.

B. 1s22s22p63s23p4.

C. 1s22s22p63s23p5.

D. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p4.
BT3:
BT 4: Cation R2+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tố R cĩ c?u hình e l�:
A. 1s22s22p6
B. 1s22s22p4
C. 1s22s22p63s2
D. 1s22s22p63s1
Sai
Sai
Sai
BT5: Cho nguyên tố X cĩ Z=13. Quá trình biểu diễn sự tạo thành ion của nguyên tử X là:
A. X +3 e ? X3-
B. X ? X3+ + 3e
C. X + 2 e ? X2-
D. X ? X2+ + 2e
Sai
Sai
Sai
 Giải thích sự tạo thành lk trong phân tử MgO?
12+
17+
2+
2-
Mg2+ (2, 8)
Mg (2, 8, 2)
O2- (2, 8)
O (2, 6)
Mg
Mg2+ + 2e
O + 2e
O2-
Mg2+ O2-
MgO
lực hút tĩnh điện
2 Mg + O2
2 MgO




10ô
I
O
N
T
Ĩ
N
H
Đ
I

N
I
O
N
C
A
T
A
N
I
N
O
I
N
N
K

L
T
I
O
Ê
Khi nguyên tử nhường hoặc nhân e thì trở thành gì?
Hai ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút gì?
Tên của ion hình thành khi kim loại nhường e?
Tên của ion hình thành khi phi kim nhận e?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mỹ Duy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)