Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Lý Thþ Linh |
Ngày 10/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Người soạn: Lý Thị Linh
Trường THPT Bế Văn Đàn
Kiểm tra bài cũ.
He(z=2) Na(z=11) Mg(z=12) Ne(Z=10) S(z=16)Cl(z=17)
Trả lời
He
1s2 bền
Na
1s2 2s2 2p6 3s1
Mg
1s2 2s2 2p6 3s2
S
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Cl
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Ne
1s2 2s2 2p6 : bền
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau.và cho biết cấu hình của nguyên tử nào bền?.vì sao nó bền
Chương III
Tiết 22
I.SỰ HÌNH THÀNH ION,CATRION,ANION
BÀI 12 .LIÊN KẾT ION.TINH THỂ ION
ion là gì?
khi nào thì nguyên tử biến thanh ion ?
1. Ion, Catrion, anion
Ví dụ 1: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện dương
Ví dụ 2: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện dương
Ví dụ 3: Sự tạo thành ion F- từ nguyên tử F
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện âm
Ví dụ 4: Sự tạo thành ion Cl- từ nguyên tử Cl
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện âm
KẾT LUẬN
a)Nguyên tử trung hòa về điện, số p mang điện tích dương bằng số e mang điện tích âm.Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
b)Nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron, dễ nhường electron trở thành ion dương(Catrion), có cấu hình bền vững của khí hiếm
c)Nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7electron, dễ nhận electron trở thành ion âm(anion), có cấu hình bền vững của khí hiếm
2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a)Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ một nguyên tử
Vd:Mg2+, Al3+, Na+ Cl-, O2-, .....
b)Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Vd:NH4+, SO42-, OH- , NO3- ,.....
Phiếu học tập
Trong các hợp chất sau đây , chất nào chứa ion đa nguyên tử ? kể tên các ion đa nguyên tử đó
a). H3PO4 b). NH4NO3 c).KCl
d).K2SO4 e). NH4Cl g). Ca(OH)2
Trả lời:
a). H3PO4 có ion PO43-
b).NH4NO3có catrion amoni NH4+ và anion nitrat NO3-
d).K2SO4 có anion sunfat SO42-
e). NH4Cl có ca trion amoni NH4+
g).Ca(OH)2 có anion hiđroxit OH-
II.Sự tạo thành liên kết ion
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
Na+ + Cl- NaCl
Na + Cl Na+ + Cl-
(2,8,1 ) (2,8,7) (2,8) (2,8,8)
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Ví dụ: Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2
Kết luận
Liờn k?t ion l liờn k?t du?c hỡnh thnh b?i l?c hỳt tinh di?n gi?a cỏc ion mang di?n tớch trỏi d?u
Liên kết ion hình thành giữa các kim loại và phi kim
Các nguyên tử kim loại mất electron để hình thành ion dương
Các nguyên tử phi kim nhận electron để hình thành ion âm
Những ion tích điện trái dấu tương hỗ lẫn nhau
III. tinh thể ion
Tinh thể NaCl
như vậy
Tinh thể NaCl được tạo bởi rất nhiều ion Na+ và Cl-, không có phân tử NaCl riêng biệt.Tuy vậy, khi viết công thức phân tử của muối natri clorua, để đơn giản người ta chỉ viết NaCl. Tương tự đối với các hợp chất ion khác như : KCl, MgCl2,… cũng viết như vậy.
3.TÍNH CHẤT CHUNG CỦA HỢP CHẤT ION
Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể, rÊtbềnvững, thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đô sôi khá cao. Các hợp chất ion chỉ tồn tại ở dạng phân tử riêng rẽ khi chúng ở trạng thái hơi.
Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.
bài tập củng cố
Bài 1:
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thanh các ion trái dấu hút nhau
Na Na+ + e; Cl +e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Chọn đáp án đúng nhất
D
Bài tập 2:
Muối ăn ở thể rắn là :
Các phân tử NaCl
Các ion Na+ và Cl-
Các tinh thể hình lập phương , trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh
Các tinh thể hình lập phương , trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất
C
Củng cố toàn bài
Trong các phản ứng hoá học để đạt tới cáu hình eletron bền của khí hiếm( lớp ngoài cùng có 8e hoặc 2e giống heli). Nguyên tử kim loại , phi kim có khuynh hướng gì đối với electron lớp ngoài cùng của mình ?
Bài tập về nhà :3,4,5 (SGK)
Trường THPT Bế Văn Đàn
Kiểm tra bài cũ.
He(z=2) Na(z=11) Mg(z=12) Ne(Z=10) S(z=16)Cl(z=17)
Trả lời
He
1s2 bền
Na
1s2 2s2 2p6 3s1
Mg
1s2 2s2 2p6 3s2
S
1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Cl
1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Ne
1s2 2s2 2p6 : bền
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau.và cho biết cấu hình của nguyên tử nào bền?.vì sao nó bền
Chương III
Tiết 22
I.SỰ HÌNH THÀNH ION,CATRION,ANION
BÀI 12 .LIÊN KẾT ION.TINH THỂ ION
ion là gì?
khi nào thì nguyên tử biến thanh ion ?
1. Ion, Catrion, anion
Ví dụ 1: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện dương
Ví dụ 2: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện dương
Ví dụ 3: Sự tạo thành ion F- từ nguyên tử F
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện âm
Ví dụ 4: Sự tạo thành ion Cl- từ nguyên tử Cl
Nguyên tử trung hoà
Phần tử mang điện âm
KẾT LUẬN
a)Nguyên tử trung hòa về điện, số p mang điện tích dương bằng số e mang điện tích âm.Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
b)Nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron, dễ nhường electron trở thành ion dương(Catrion), có cấu hình bền vững của khí hiếm
c)Nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7electron, dễ nhận electron trở thành ion âm(anion), có cấu hình bền vững của khí hiếm
2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
a)Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ một nguyên tử
Vd:Mg2+, Al3+, Na+ Cl-, O2-, .....
b)Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Vd:NH4+, SO42-, OH- , NO3- ,.....
Phiếu học tập
Trong các hợp chất sau đây , chất nào chứa ion đa nguyên tử ? kể tên các ion đa nguyên tử đó
a). H3PO4 b). NH4NO3 c).KCl
d).K2SO4 e). NH4Cl g). Ca(OH)2
Trả lời:
a). H3PO4 có ion PO43-
b).NH4NO3có catrion amoni NH4+ và anion nitrat NO3-
d).K2SO4 có anion sunfat SO42-
e). NH4Cl có ca trion amoni NH4+
g).Ca(OH)2 có anion hiđroxit OH-
II.Sự tạo thành liên kết ion
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
Na+ + Cl- NaCl
Na + Cl Na+ + Cl-
(2,8,1 ) (2,8,7) (2,8) (2,8,8)
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Ví dụ: Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2
Kết luận
Liờn k?t ion l liờn k?t du?c hỡnh thnh b?i l?c hỳt tinh di?n gi?a cỏc ion mang di?n tớch trỏi d?u
Liên kết ion hình thành giữa các kim loại và phi kim
Các nguyên tử kim loại mất electron để hình thành ion dương
Các nguyên tử phi kim nhận electron để hình thành ion âm
Những ion tích điện trái dấu tương hỗ lẫn nhau
III. tinh thể ion
Tinh thể NaCl
như vậy
Tinh thể NaCl được tạo bởi rất nhiều ion Na+ và Cl-, không có phân tử NaCl riêng biệt.Tuy vậy, khi viết công thức phân tử của muối natri clorua, để đơn giản người ta chỉ viết NaCl. Tương tự đối với các hợp chất ion khác như : KCl, MgCl2,… cũng viết như vậy.
3.TÍNH CHẤT CHUNG CỦA HỢP CHẤT ION
Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở dạng tinh thể, rÊtbềnvững, thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt đô sôi khá cao. Các hợp chất ion chỉ tồn tại ở dạng phân tử riêng rẽ khi chúng ở trạng thái hơi.
Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.
bài tập củng cố
Bài 1:
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thanh các ion trái dấu hút nhau
Na Na+ + e; Cl +e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Chọn đáp án đúng nhất
D
Bài tập 2:
Muối ăn ở thể rắn là :
Các phân tử NaCl
Các ion Na+ và Cl-
Các tinh thể hình lập phương , trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh
Các tinh thể hình lập phương , trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Chọn đáp án đúng nhất
C
Củng cố toàn bài
Trong các phản ứng hoá học để đạt tới cáu hình eletron bền của khí hiếm( lớp ngoài cùng có 8e hoặc 2e giống heli). Nguyên tử kim loại , phi kim có khuynh hướng gì đối với electron lớp ngoài cùng của mình ?
Bài tập về nhà :3,4,5 (SGK)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thþ Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)