Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Lê Mạnh Hòa |
Ngày 10/05/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 12: liên kết ion - tinh thể ion
Nội dung bài dạy
I. Sự hình thành ion,cation,anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
III.Tinh thể ion
I. Sự hình thành Ion.
1.Sự hình thành cation, anion
a) Sự tạo thành Cation
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg Mg2+ + 2e
Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn so với trạng thái cơ bản, một số nguyên tử có thể nhường e (thường là nguyên tử kim loại) phần tử mang điện dương gọi là cation (Ion +).
Tổng quát: M - ne → Mn+
M → Mn+ + ne
Năng lượng Ion hoá càng nhỏ khả năng nhường e càng dễ.
Nhận xét
b) Sự tạo thành Anion
Sự hình thành Ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F -
Ion O2-
Sự hình thành ion O2-
O + 2e O2-
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2e
+
-
-
Nhận xét
Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn, một số nguyên tử có thể nhận e (nguyên tử phi kim) phần tử mang điện âm gọi là Anion (Ion -).
Năng lượng Ion hoá và độ âm điện càng lớn khả năng nhận e càng dễ.
c) Kết luận
Trong điều kiện thích hợp, các nguyên tử có thể nhường hoặc nhận e để đạt đến cấu hình e bền vững hơn so với trạng thái cơ bản (giống với cấu hình của khí hiếm gần nó nhất) tạo thành các phần tử mang điện
Cation (Ion +) hoặc Anion (Ion -)
Các nguyên tử kim loại dễ nhường e Cation (Ion +) .
Kim loại nhóm A: nhường toàn bộ e hoá trị (e lớp ngoài cùng)
Các nguyên tử phi kim dễ nhận e Anion (Ion -) .
Số e nhận + e hoá trị = 8
(e lớp ngoài cùng)
2.Ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion.
1. Sự tạo thành phân tử NaCl
Na + Cl2 ?
2. Liên kết Ion
b) Nguyên nhân hình thành liên kết?
Sự tạo thành phân tử K2O, CaF2
c) Ví dụ:
d) Đặc điểm của liên kết Ion:
- Kim loại nhường e, Phi kim nhận e.
Số e nhường(nhận) = Hoá trị của ntố
II. Tinh thể ion.
1. Tinh thể NaCl
2. Tinh thể Ion: SGK
3. Tính chất của hợp chất Ion: SGK
Nguyên nhân: Các nút mạng liên kết chặt chẽ với nhau bằng lực hút tĩnh điện trái dấu.
Nội dung bài dạy
I. Sự hình thành ion,cation,anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
III.Tinh thể ion
I. Sự hình thành Ion.
1.Sự hình thành cation, anion
a) Sự tạo thành Cation
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg Mg2+ + 2e
Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn so với trạng thái cơ bản, một số nguyên tử có thể nhường e (thường là nguyên tử kim loại) phần tử mang điện dương gọi là cation (Ion +).
Tổng quát: M - ne → Mn+
M → Mn+ + ne
Năng lượng Ion hoá càng nhỏ khả năng nhường e càng dễ.
Nhận xét
b) Sự tạo thành Anion
Sự hình thành Ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F -
Ion O2-
Sự hình thành ion O2-
O + 2e O2-
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2e
+
-
-
Nhận xét
Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn, một số nguyên tử có thể nhận e (nguyên tử phi kim) phần tử mang điện âm gọi là Anion (Ion -).
Năng lượng Ion hoá và độ âm điện càng lớn khả năng nhận e càng dễ.
c) Kết luận
Trong điều kiện thích hợp, các nguyên tử có thể nhường hoặc nhận e để đạt đến cấu hình e bền vững hơn so với trạng thái cơ bản (giống với cấu hình của khí hiếm gần nó nhất) tạo thành các phần tử mang điện
Cation (Ion +) hoặc Anion (Ion -)
Các nguyên tử kim loại dễ nhường e Cation (Ion +) .
Kim loại nhóm A: nhường toàn bộ e hoá trị (e lớp ngoài cùng)
Các nguyên tử phi kim dễ nhận e Anion (Ion -) .
Số e nhận + e hoá trị = 8
(e lớp ngoài cùng)
2.Ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion.
1. Sự tạo thành phân tử NaCl
Na + Cl2 ?
2. Liên kết Ion
b) Nguyên nhân hình thành liên kết?
Sự tạo thành phân tử K2O, CaF2
c) Ví dụ:
d) Đặc điểm của liên kết Ion:
- Kim loại nhường e, Phi kim nhận e.
Số e nhường(nhận) = Hoá trị của ntố
II. Tinh thể ion.
1. Tinh thể NaCl
2. Tinh thể Ion: SGK
3. Tính chất của hợp chất Ion: SGK
Nguyên nhân: Các nút mạng liên kết chặt chẽ với nhau bằng lực hút tĩnh điện trái dấu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mạnh Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)