Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chiến |
Ngày 10/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG 3
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Sự hình thành ion, cation, anion
Sự hình thành liên kết ion
Tinh thể ion
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình ion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Nguyên tử nhường hoặc nhận e thì trôû thaønh ion
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Ở trạng thái cơbản Na(Z=11) có trung hoà điện không? Nguyên tử Na có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, khi nguyên tử Na nhường hoặc nhận e nó mang điện tích gì và bằng bao nhiêu?
b. Sự hình thành cation
11+ và 10- = 1+
Na (11+ và 11-)
Trung hoà về điện
Na+ ( Ion dương hay cation)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Kim loại có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e, khi nhận hay nhường e trở thành phần tử mang điện tích gì?
a. Sự hình thành ion
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
b. Sự hình thành cation
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên ion kim loại được gọi như thế nào ?
a. S? hình thnh ion
Nguyên tử Cl(Z=17) ở trạng thái cơ bản có trung hoà điện không? Nguyên tử Cl có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e,khi nguyên tử Cl nhường hoặc nhận e nó trở thành ion mang điện tích gì và điện tích bằng bao nhiêu?
17+ và 18- = 1-
Cl (17+ và 17-)
Trung hoà về điện
Cl-( Ion âm hay anion)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
b. Sự hình thành cation
c. Sự hình thành anion
Phi kim có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e, khi nhận hay nhường e trở thành ion gì?
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
b. Sự hình thành cation
c. Sự hình thành anion
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên ion phi kim loại được gọi như thế nào ?
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử : là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
Ví dụ: Cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+, anion F-, S2-.
Ví dụ: Cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH-
- Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Trang 22
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
TRANG 11
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
II. Sự tạo thành liên kết ion
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
II. Söï taïo thaønh lieân keát ion
Vậy, liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.
Xét tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl-
Na+
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+
III. TINH THỂ ION
1.Tinh thể NaCl
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
III. TINH THỂ ION
2. Tính chất chung của hợp chất ion
*Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 800oC, của
MgO là 2800oC
*Tan nhiều trong nước.
*Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và trạng thái dung
dịch, trạng thái rắn không dẫn điện.
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tổng kết
Ion
2. Liên kết ion
Ion dương (Cation)
Ion âm (Anion)
Hút nhau
Liên kết ion
1. Cation, anion, ion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Trang 19
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây có liên kết ion:
A. MgO, HCl
C. Na2O, MgCl2
D. NH3, CH4
B. H2O, NaCl
Trang 23
Câu 3: Viết cấu hình electron các ion sau đây:
3Li+, 12Mg2+, 9F-, 8O2-
Trả lời:
Cấu hình e của các ion sau:
Li+:
1s2
Mg2+:
1s22s22p6
F-:
1s22s22p6
O2-:
1s22s22p6
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trang 23
Ví dụ 2:
Viết sơ đồ hình thành các ion sau từ các nguyên tử tương ứng: K+, Ca2+, S2-, N3-
Trả lời:
+ 1e
+ 2e
+ 2e
+ 3e
- Nhận xét
Các ion trên đều có 8e ở lớp ngoài cùng
- Sơ đồ tạo thành ion
Trang 9
Xác định số proton, số e trong các nguyên tử và ion sau:
19K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3-
Trả lời
Câu 4
19
19
19
18
20
20
20
18
18
18
16
16
16
18
7
7
7
10
Trang 19
BÀI TẬP CỦNG CỐ
CHƯƠNG 3
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Sự hình thành ion, cation, anion
Sự hình thành liên kết ion
Tinh thể ion
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình ion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Nguyên tử nhường hoặc nhận e thì trôû thaønh ion
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Ở trạng thái cơbản Na(Z=11) có trung hoà điện không? Nguyên tử Na có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, khi nguyên tử Na nhường hoặc nhận e nó mang điện tích gì và bằng bao nhiêu?
b. Sự hình thành cation
11+ và 10- = 1+
Na (11+ và 11-)
Trung hoà về điện
Na+ ( Ion dương hay cation)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Kim loại có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e, khi nhận hay nhường e trở thành phần tử mang điện tích gì?
a. Sự hình thành ion
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
b. Sự hình thành cation
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên ion kim loại được gọi như thế nào ?
a. S? hình thnh ion
Nguyên tử Cl(Z=17) ở trạng thái cơ bản có trung hoà điện không? Nguyên tử Cl có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e,khi nguyên tử Cl nhường hoặc nhận e nó trở thành ion mang điện tích gì và điện tích bằng bao nhiêu?
17+ và 18- = 1-
Cl (17+ và 17-)
Trung hoà về điện
Cl-( Ion âm hay anion)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
b. Sự hình thành cation
c. Sự hình thành anion
Phi kim có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e, khi nhận hay nhường e trở thành ion gì?
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
b. Sự hình thành cation
c. Sự hình thành anion
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên ion phi kim loại được gọi như thế nào ?
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử : là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
Ví dụ: Cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+, anion F-, S2-.
Ví dụ: Cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH-
- Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Trang 22
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
TRANG 11
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
II. Sự tạo thành liên kết ion
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
II. Söï taïo thaønh lieân keát ion
Vậy, liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.
Xét tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl-
Na+
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl - được bao quanh bởi 6 ion Na+
III. TINH THỂ ION
1.Tinh thể NaCl
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
III. TINH THỂ ION
2. Tính chất chung của hợp chất ion
*Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
Ví dụ: Nhiệt độ nóng chảy của NaCl là 800oC, của
MgO là 2800oC
*Tan nhiều trong nước.
*Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và trạng thái dung
dịch, trạng thái rắn không dẫn điện.
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tổng kết
Ion
2. Liên kết ion
Ion dương (Cation)
Ion âm (Anion)
Hút nhau
Liên kết ion
1. Cation, anion, ion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Trang 19
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây có liên kết ion:
A. MgO, HCl
C. Na2O, MgCl2
D. NH3, CH4
B. H2O, NaCl
Trang 23
Câu 3: Viết cấu hình electron các ion sau đây:
3Li+, 12Mg2+, 9F-, 8O2-
Trả lời:
Cấu hình e của các ion sau:
Li+:
1s2
Mg2+:
1s22s22p6
F-:
1s22s22p6
O2-:
1s22s22p6
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trang 23
Ví dụ 2:
Viết sơ đồ hình thành các ion sau từ các nguyên tử tương ứng: K+, Ca2+, S2-, N3-
Trả lời:
+ 1e
+ 2e
+ 2e
+ 3e
- Nhận xét
Các ion trên đều có 8e ở lớp ngoài cùng
- Sơ đồ tạo thành ion
Trang 9
Xác định số proton, số e trong các nguyên tử và ion sau:
19K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3-
Trả lời
Câu 4
19
19
19
18
20
20
20
18
18
18
16
16
16
18
7
7
7
10
Trang 19
BÀI TẬP CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)