Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Phương |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ne (Z= 10), Na (Z= 11), Cl ( Z=17)
Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau:
Từ cấu hình e cho biết nguyên tử nào có cấu hình e lớp ngoài cùng bền vững, nguyên tử nào có cấu hình e lớp ngoài cùng chưa bền vững?
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG 3
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Cho Na (Z=11). Nguyên tử Na có trung hoà điện không? Nguyên tử Na có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại khi nguyên tử Na nhường hoặc nhận e ?
a. Sự hình thành cation
11+ và 10- = 1+
Na (11+ và 11-)
Trung hoà về điện
Na+ ( Ion dương hay cation)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Kim loại có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e. Trở thành phần tử mang điện tích gì?
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Na →
Mg →
(2,8,2)
Tổng quát :
(2,8,1)
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên cation : Cation + tên kim loại
Ví dụ Na+ :
Ca2+ :
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
Cation canxi
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Cation natri
Cho Cl (Z=17). Nguyên tử Cl có trung hoà điện không? Nguyên tử Cl có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại khi nguyên tử Cl nhường hoặc nhận e ?
17+ và 18- = 1-
Cl (17+ và 17-)
Trung hoà về điện
Cl-( Ion âm hay anion)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Phi kim có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e. Trở thành ion gì?
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Tổng quát:
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên anion = anion + tên gốc axit
Ví dụ: F- : anion florua
O2- : anion oxit
anion clorua
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Cl-:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử : là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
Ví dụ: Cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+, anion F-, S2-.
Ví dụ: Cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH-
- Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Trang 22
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Chú ý: Liên kết ion được hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình
Trang 11
Trang 12
Na + Cl2
Na+Cl-
2
Ví dụ: Sự tạo thành liên kết NaCl
- Sơ đồ tạo thành liên kết ion
2
2 x
- Phương trình hoá học
1e
Trang 10
Trang 21
Trang 13
- Hãy viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử MgO
Ví dụ
- Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng PTHH từ Mg và O2
Trả lời:
- Sơ đồ hình thành liên kết ion
- Phương trình hoá học
2
2
2x 2e
III. Tinh thể ion
2. Tính chất chung của hợp chất ion
+ Tinh thể ion rất bền vững
+Các hợp chất ion khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
+Thường tan nhiều trong nước, khi nóng chảy và hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không
Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong tinh thể rất lớn
1.Mô hình tinh thể NaCl
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
II. Sự tạo thành liên kết ion
TRANG 24
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
Nguyên tử nhường hoặc nhận e ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
III. Tinh thể ion
Tổng kết
Ion
2. Liên kết ion
Ion dương (Cation)
Ion âm (Anion)
Hút nhau
Liên kết ion
1. Cation, anion, ion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Trang 19
Na+
Cl -
TRANG 13
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây có liên kết ion:
A. MgO, HCl
C. Na2O, MgCl2
D. NH3, CH4
B. H2O, NaCl
Trang 23
Câu 3: Viết cấu hình electron các ion sau đây:
3Li+, 12Mg2+, 9F-, 8O2-
Trả lời:
Cấu hình e của các ion sau:
Li+:
1s2
Mg2+:
1s22s22p6
F-:
1s22s22p6
O2-:
1s22s22p6
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trang 23
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
TRANG 11
Ví dụ 2:
Viết sơ đồ hình thành các ion sau từ các nguyên tử tương ứng: K+, Ca2+, S2-, N3-
Trả lời:
+ 1e
+ 2e
+ 2e
+ 3e
- Nhận xét
Các ion trên đều có 8e ở lớp ngoài cùng
- Sơ đồ tạo thành ion
Trang 9
Xác định số proton, số e trong các nguyên tử và ion sau:
19K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3-
Trả lời
Câu 4
19
19
19
18
20
20
20
18
18
18
16
16
16
18
7
7
7
10
Trang 19
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Ne (Z= 10), Na (Z= 11), Cl ( Z=17)
Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau:
Từ cấu hình e cho biết nguyên tử nào có cấu hình e lớp ngoài cùng bền vững, nguyên tử nào có cấu hình e lớp ngoài cùng chưa bền vững?
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG 3
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Cho Na (Z=11). Nguyên tử Na có trung hoà điện không? Nguyên tử Na có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại khi nguyên tử Na nhường hoặc nhận e ?
a. Sự hình thành cation
11+ và 10- = 1+
Na (11+ và 11-)
Trung hoà về điện
Na+ ( Ion dương hay cation)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Kim loại có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e. Trở thành phần tử mang điện tích gì?
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Na →
Mg →
(2,8,2)
Tổng quát :
(2,8,1)
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên cation : Cation + tên kim loại
Ví dụ Na+ :
Ca2+ :
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
Cation canxi
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Cation natri
Cho Cl (Z=17). Nguyên tử Cl có trung hoà điện không? Nguyên tử Cl có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu e, hãy tính điện tích của phần còn lại khi nguyên tử Cl nhường hoặc nhận e ?
17+ và 18- = 1-
Cl (17+ và 17-)
Trung hoà về điện
Cl-( Ion âm hay anion)
+
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Phi kim có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng ? Có khuynh hướng nhường hay nhận e. Trở thành ion gì?
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Tổng quát:
Ví dụ: Phương trình biểu diễn sự hình thành ion từ các nguyên tử sau:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Tên anion = anion + tên gốc axit
Ví dụ: F- : anion florua
O2- : anion oxit
anion clorua
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Cl-:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử : là các ion tạo nên từ một nguyên tử.
Ví dụ: Cation Li+, Na+, Mg2+, Al3+, anion F-, S2-.
Ví dụ: Cation amoni NH4+ , anion hidroxit OH-
- Ion đa nguyên tử : là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Trang 22
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Chú ý: Liên kết ion được hình thành bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình
Trang 11
Trang 12
Na + Cl2
Na+Cl-
2
Ví dụ: Sự tạo thành liên kết NaCl
- Sơ đồ tạo thành liên kết ion
2
2 x
- Phương trình hoá học
1e
Trang 10
Trang 21
Trang 13
- Hãy viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử MgO
Ví dụ
- Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng PTHH từ Mg và O2
Trả lời:
- Sơ đồ hình thành liên kết ion
- Phương trình hoá học
2
2
2x 2e
III. Tinh thể ion
2. Tính chất chung của hợp chất ion
+ Tinh thể ion rất bền vững
+Các hợp chất ion khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
+Thường tan nhiều trong nước, khi nóng chảy và hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không
Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong tinh thể rất lớn
1.Mô hình tinh thể NaCl
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
II. Sự tạo thành liên kết ion
TRANG 24
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
1.Cation, anion và ion
I. Sự hình thành ion, cation, anion:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
a. Sự hình thành cation
b. Sự hình thành anion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
c. Sự hình thành ion
Nguyên tử nhường hoặc nhận e ion
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
II. Sự tạo thành liên kết ion
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
III. Tinh thể ion
Tổng kết
Ion
2. Liên kết ion
Ion dương (Cation)
Ion âm (Anion)
Hút nhau
Liên kết ion
1. Cation, anion, ion
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Trang 19
Na+
Cl -
TRANG 13
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na → Na+ + 1e; Cl + 1e → Cl- ; Na+ + Cl- → NaCl
Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây có liên kết ion:
A. MgO, HCl
C. Na2O, MgCl2
D. NH3, CH4
B. H2O, NaCl
Trang 23
Câu 3: Viết cấu hình electron các ion sau đây:
3Li+, 12Mg2+, 9F-, 8O2-
Trả lời:
Cấu hình e của các ion sau:
Li+:
1s2
Mg2+:
1s22s22p6
F-:
1s22s22p6
O2-:
1s22s22p6
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Trang 23
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
TRANG 11
Ví dụ 2:
Viết sơ đồ hình thành các ion sau từ các nguyên tử tương ứng: K+, Ca2+, S2-, N3-
Trả lời:
+ 1e
+ 2e
+ 2e
+ 3e
- Nhận xét
Các ion trên đều có 8e ở lớp ngoài cùng
- Sơ đồ tạo thành ion
Trang 9
Xác định số proton, số e trong các nguyên tử và ion sau:
19K, 19K+, 20Ca, 20Ca2+, 18Ar, 16S, 16S2-, 7N, 7N3-
Trả lời
Câu 4
19
19
19
18
20
20
20
18
18
18
16
16
16
18
7
7
7
10
Trang 19
BÀI TẬP CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)