Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Nguyên Chí Linh |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 22; Bài 12: liên kết ion - tinh thể ion
Nội dung bài dạy
I. Sự hình thành ion,cation,anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
III.Tinh thể ion
I. Sự hình thành Ion.
BT: Cho 10Ne, 11Na, 12Mg. Viết cấu hình e, cấu hình e của nguyên tử nào bền nhất ?
10Ne 1s22s22p6
11Na 1s22s22p63s1
12Mg 1s22s22p63s2
Cấu hình bền
(e ở lớp ngoài đã bão hoà)
Chưa bền
1.Sự hình thành cation, anion
a) Sự tạo thành Cation
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
Để đạt đến cấu hình e bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2e ở He) nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho các nguyên tố khác để trở ion dương gọi là cation (Ion +).
Tổng quát: M → Mn+ + ne
Nhận xét
- Nguyên tử F có khả năng nhường hay nhận e?
VD: Cho 8O, 9F. Viết cấu hình e,
So sánh với cấu hình e của Ne, Na+.
- Nguyên tử F có xu hướng nhận thêm 1e để số e lớp ngoài đạt đến trạng thái bão hoà.
b) Sự tạo thành Anion
Sự hình thành Ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F -
Nhận xét
Trong các phản ứng hóa học, để đạt đến cấu hình e bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm gọi là Anion (Ion -).
Tổng quát:
A + ne → An-.
c) Kết luận
Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện (Cation (ion dương) hoặc anion (ion âm) gọi là ion
Mg - 2e → Mg2+ (cation magie)
Al - 3e → Al3+ (cation nhôm)
Các nguyên tử kim loại dễ nhường e Cation (Ion +) .
Kim loại nhóm A: nhường toàn bộ e hoá trị (e lớp ngoài cùng)
Cl + 1e → Cl- (anion clorua)
O + 2e → O2- (anion oxit)
Các nguyên tử phi kim dễ nhận e Anion (Ion -) .
Số e nhận + e hoá trị = 8
(e lớp ngoài cùng)
Ion đơn nguyên tử là ion được tạo thành từ 1 nguyên tử.
VD: Các cation Li+,Na+,Al3+ ...
Các anion F-, Cl- ,O2- …
2.Ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích.
VD: NH4+, OH-, SO42-, H2PO4-...
II. Sự tạo thành liên kết ion.
1. Sự tạo thành phân tử NaCl
11+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
-
Na (2,8,1)
Cl (2,8,7)
Cl- (2,8,8)
Na+ (2,8)
+
Nhận xét:
Na Na+ + 1e
Na + Cl2 ?
2Na + Cl2 2NaCl
Cl + 1e Cl-
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết Ion
2. Liên kết Ion
a) Khái niệm: SGK
II. Tinh thể ion.
1. Tinh thể NaCl
* NhËn xÐt:
-Cấu trúc lập phương.
-Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên, đểu đặn ở nút mạng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion trái dấu.
2. Tính chất của hợp chất Ion: SGK
Nội dung bài dạy
I. Sự hình thành ion,cation,anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
III.Tinh thể ion
I. Sự hình thành Ion.
BT: Cho 10Ne, 11Na, 12Mg. Viết cấu hình e, cấu hình e của nguyên tử nào bền nhất ?
10Ne 1s22s22p6
11Na 1s22s22p63s1
12Mg 1s22s22p63s2
Cấu hình bền
(e ở lớp ngoài đã bão hoà)
Chưa bền
1.Sự hình thành cation, anion
a) Sự tạo thành Cation
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
Để đạt đến cấu hình e bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2e ở He) nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho các nguyên tố khác để trở ion dương gọi là cation (Ion +).
Tổng quát: M → Mn+ + ne
Nhận xét
- Nguyên tử F có khả năng nhường hay nhận e?
VD: Cho 8O, 9F. Viết cấu hình e,
So sánh với cấu hình e của Ne, Na+.
- Nguyên tử F có xu hướng nhận thêm 1e để số e lớp ngoài đạt đến trạng thái bão hoà.
b) Sự tạo thành Anion
Sự hình thành Ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F -
Nhận xét
Trong các phản ứng hóa học, để đạt đến cấu hình e bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e từ nguyên tử các nguyên tố khác trở thành ion âm gọi là Anion (Ion -).
Tổng quát:
A + ne → An-.
c) Kết luận
Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện (Cation (ion dương) hoặc anion (ion âm) gọi là ion
Mg - 2e → Mg2+ (cation magie)
Al - 3e → Al3+ (cation nhôm)
Các nguyên tử kim loại dễ nhường e Cation (Ion +) .
Kim loại nhóm A: nhường toàn bộ e hoá trị (e lớp ngoài cùng)
Cl + 1e → Cl- (anion clorua)
O + 2e → O2- (anion oxit)
Các nguyên tử phi kim dễ nhận e Anion (Ion -) .
Số e nhận + e hoá trị = 8
(e lớp ngoài cùng)
Ion đơn nguyên tử là ion được tạo thành từ 1 nguyên tử.
VD: Các cation Li+,Na+,Al3+ ...
Các anion F-, Cl- ,O2- …
2.Ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích.
VD: NH4+, OH-, SO42-, H2PO4-...
II. Sự tạo thành liên kết ion.
1. Sự tạo thành phân tử NaCl
11+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
+
-
Na (2,8,1)
Cl (2,8,7)
Cl- (2,8,8)
Na+ (2,8)
+
Nhận xét:
Na Na+ + 1e
Na + Cl2 ?
2Na + Cl2 2NaCl
Cl + 1e Cl-
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết Ion
2. Liên kết Ion
a) Khái niệm: SGK
II. Tinh thể ion.
1. Tinh thể NaCl
* NhËn xÐt:
-Cấu trúc lập phương.
-Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên, đểu đặn ở nút mạng. Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion trái dấu.
2. Tính chất của hợp chất Ion: SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Chí Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)