Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Bế Thị Mai Hương |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Chương 3
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Bài 12:
Ví dụ:
2OO2
2H→H2
→ Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Al
2H+O H2O
Tinh thể lập phương tâm diện
a) Viết cấu hình electron của 2He, 10Ne, 18Ar.
b)Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Khí hiếm có…………………………….ở phân lớp………………Ở điều kiện thường, khí hiếm tồn tại dưới dạng…………
Các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng……….với các nguyên tử khác để đạt cấu hình electron................của các…………..với 8e ở lớp ngoài cùng.
2He: 1s2
10Ne : 1s22s22p6
8e hoặc 2e(đối với He)
ngoài cùng
nguyên tử
liên kết
bền vững
khí hiếm
a.Ion
Sự hình thành ion,
cation, anion
Ion, cation, anion
Nguyên tử Na có Z = 11, vì sao nguyên tử Na trung hoà điện ?
Nguyên tử Na trung hòa về điện
11 proton: 11+
11 electron: 11-
Nếu nguyên tử Na nhường 1 electron, thì nguyên tử Na còn trung hòa về điện không?
Nguyên tử Na
11 proton: 11+
10 electron: 10-
Ion Na+
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron,nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Td: Na+, S2-
Có mấy loại ion ?
b. Cation (ion dương ):
c. Anion (ion âm):
11+
Na ( 2, 8, 1)
1+
Na+ (2, 8)
12+
Mg ( 2, 8, 2)
2+
Mg2+ (2, 8)
Kim loại nhường e ion + (cation)
(n = 1, 2, 3e)
Td:
Mg
Mg2+ + 2e
*Tên gọi:cation+tên kim loại
Td:
Mg2+
(cation magiê)
c. Anion (ion âm):
O (2, 6)
2-
O2- (2, 8)
Cl (2, 8 7)
1-
Cl- (2, 8, 8)
Phi kim nhận e ion – (anion)
(n = 1, 2, 3e)
Td:
O
O2-
+ 2e
*Tên gọi:anion+gốc axit (trừ O2-)
Td:
8+
17+
(anion clorua)
Cl-
Cation Na+, Mg2+,..
Anion Cl- , S2-,..
Cation amoni NH4+
Anion hiđrôxit OH-
Anion sunfat SO42-
2) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử:
b.Ion đa nguyên tử:
Là các ion tạo nên
từ 1 nguyên tử
Là những nhóm nguyên tử mang điện tích .
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Bản chất của sự hình thành phân tử NaCl là gì ?
Na ( 2, 8, 1)
+
Na+ (2, 8)
Cl (2, 8, 7)
_
Cl- (2, 8, 8)
II - Sự tạo thành liên kết ion
lực hút tĩnh điện
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Na
Na+ + 1e
Cl + 1e
Cl-
Na+ + Cl-
Na + Cl2
Na Cl
2
2
1e
NaCl (tinh thể)
2x
phương trình hoá học:
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
* Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng phương trình phản ứng:
*Phương trình tạo ion và sơ đồ hình thành liên kết
Mg2+ + 2Cl-
MgCl2
Mg + Cl2
Mg Cl2
2e
2+
-
Giải thích sự tạo thành lk trong phân tử MgO?
12+
8++
2+
2-
Mg2+ (2, 8)
Mg (2, 8, 2)
O2- (2, 8)
O (2, 6)
Mg
Mg2+ + 2e
O + 2e
O2-
Mg2+ O2-
MgO
lực hút tĩnh điện
2 Mg + O2
2 MgO
Liên kết ion là gì?
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
*Định nghĩa:
Tóm lại:
Liên kết ion thường được tạo thành từ KL điển hình và PK điển hình.
lực hút tĩnh điện
lk ion
nhường e ion + (cation)
nhận e ion – (anion)
KL
PK
III – TINH THỂ ION
Mô hình tinh thể NaCl
Cl-
Na+
Na+
Cl-
1 . Tinh thể NaCl
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể rất lớn
=> Hợp chất ion có tính chất chung:
+ Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
+ Thường tan nhiều trong nước.
+ Dẫn điện khi nóng chảy và khi tan trong nước.
Tinh thể NaCl
BÀI TẬP 1
BÀI TẬP 2
* Hãy viết pt tạo ion từ các nguyên tử và sơ đồ hình thành lk trong phân tử KCl
* Biểu diễn sơ đồ lk bằng ptpứ từ K và Cl2
Từ các nguyên tử tương ứng hãy viết sơ đồ tạo thành các ion Mg2+, Al3+ ,O2-, N3- . Có nhận xét về số e lớp ngoài cùng của các ion?
* Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng phương trình phản ứng:
*Phương trình tạo ion và sơ đồ hình thành liên kết
K+ + Cl-
KCl
2K + Cl2
2K Cl
2e
+
-
?
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
Câu1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là:
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
A. 2 hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
D. Na
Na+ + 1e
Cl + 1e
Cl-
Na+ + Cl-
NaCl
Câu 2: Nguyên tử nào tạo thành liên kết ion với Br ?
A. O
B. N
C. Cl
D. Na
A. H2O
B. NH3
C. KBr
Câu 4:Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử ? Giải thích
A. KCl
B. CaCl2
C.NH4Cl
Câu 3: Cho các chất sau chất nào có liên kết ion ?
Giải thích: Vì trong phân tử KCl có K nhường 1e cho Br tạo 2 ion mang điện tích trái dấu nên hút nhau tạo phân tử KBr
Giải thích : Vì NH4Cl có ion NH4+ là ion đa nguyên tử
D.MgO
Trong tinh thể NaCl
A. các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D. các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 5:
ĐÁP ÁN D.
Khám phá ô chữ
3ô
8ô
6ô
5ô
10ô
I
O
N
T
Ĩ
N
H
Đ
I
Ệ
N
I
O
N
C
A
T
A
N
I
N
O
I
N
N
K
Ế
L
T
I
O
Ê
Khi nguyên tử nhường hoặc nhân e thì trở thành gì?
Hai ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút gì?
Tên của ion hình thành khi kim loại nhường e?
Tên của ion hình thành khi phi kim nhận e?
Dặn dò:
-Làm các bài tập
Nghiên cứu bài liên kết cộng hóa trị
+nguyên tử nào liên kết với nhau hình thành lk cộng hóa trị?
+Liên kết cộng hóa trị được hình thành như thế nào?
+Các nguyên tử tham gia liên kết cộng hóa trị có luôn tuân theo quy tắc bát tử không?
KÍNH CHÚC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM NẮM VỮNG KIẾN THỨC
Chương 3
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Bài 12:
Ví dụ:
2OO2
2H→H2
→ Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
Al
2H+O H2O
Tinh thể lập phương tâm diện
a) Viết cấu hình electron của 2He, 10Ne, 18Ar.
b)Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Khí hiếm có…………………………….ở phân lớp………………Ở điều kiện thường, khí hiếm tồn tại dưới dạng…………
Các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng……….với các nguyên tử khác để đạt cấu hình electron................của các…………..với 8e ở lớp ngoài cùng.
2He: 1s2
10Ne : 1s22s22p6
8e hoặc 2e(đối với He)
ngoài cùng
nguyên tử
liên kết
bền vững
khí hiếm
a.Ion
Sự hình thành ion,
cation, anion
Ion, cation, anion
Nguyên tử Na có Z = 11, vì sao nguyên tử Na trung hoà điện ?
Nguyên tử Na trung hòa về điện
11 proton: 11+
11 electron: 11-
Nếu nguyên tử Na nhường 1 electron, thì nguyên tử Na còn trung hòa về điện không?
Nguyên tử Na
11 proton: 11+
10 electron: 10-
Ion Na+
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron,nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Td: Na+, S2-
Có mấy loại ion ?
b. Cation (ion dương ):
c. Anion (ion âm):
11+
Na ( 2, 8, 1)
1+
Na+ (2, 8)
12+
Mg ( 2, 8, 2)
2+
Mg2+ (2, 8)
Kim loại nhường e ion + (cation)
(n = 1, 2, 3e)
Td:
Mg
Mg2+ + 2e
*Tên gọi:cation+tên kim loại
Td:
Mg2+
(cation magiê)
c. Anion (ion âm):
O (2, 6)
2-
O2- (2, 8)
Cl (2, 8 7)
1-
Cl- (2, 8, 8)
Phi kim nhận e ion – (anion)
(n = 1, 2, 3e)
Td:
O
O2-
+ 2e
*Tên gọi:anion+gốc axit (trừ O2-)
Td:
8+
17+
(anion clorua)
Cl-
Cation Na+, Mg2+,..
Anion Cl- , S2-,..
Cation amoni NH4+
Anion hiđrôxit OH-
Anion sunfat SO42-
2) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử:
b.Ion đa nguyên tử:
Là các ion tạo nên
từ 1 nguyên tử
Là những nhóm nguyên tử mang điện tích .
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Bản chất của sự hình thành phân tử NaCl là gì ?
Na ( 2, 8, 1)
+
Na+ (2, 8)
Cl (2, 8, 7)
_
Cl- (2, 8, 8)
II - Sự tạo thành liên kết ion
lực hút tĩnh điện
Vd: Xét phản ứng giữa Natri với khí Clo
Na
Na+ + 1e
Cl + 1e
Cl-
Na+ + Cl-
Na + Cl2
Na Cl
2
2
1e
NaCl (tinh thể)
2x
phương trình hoá học:
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
* Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng phương trình phản ứng:
*Phương trình tạo ion và sơ đồ hình thành liên kết
Mg2+ + 2Cl-
MgCl2
Mg + Cl2
Mg Cl2
2e
2+
-
Giải thích sự tạo thành lk trong phân tử MgO?
12+
8++
2+
2-
Mg2+ (2, 8)
Mg (2, 8, 2)
O2- (2, 8)
O (2, 6)
Mg
Mg2+ + 2e
O + 2e
O2-
Mg2+ O2-
MgO
lực hút tĩnh điện
2 Mg + O2
2 MgO
Liên kết ion là gì?
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
*Định nghĩa:
Tóm lại:
Liên kết ion thường được tạo thành từ KL điển hình và PK điển hình.
lực hút tĩnh điện
lk ion
nhường e ion + (cation)
nhận e ion – (anion)
KL
PK
III – TINH THỂ ION
Mô hình tinh thể NaCl
Cl-
Na+
Na+
Cl-
1 . Tinh thể NaCl
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể rất lớn
=> Hợp chất ion có tính chất chung:
+ Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
+ Thường tan nhiều trong nước.
+ Dẫn điện khi nóng chảy và khi tan trong nước.
Tinh thể NaCl
BÀI TẬP 1
BÀI TẬP 2
* Hãy viết pt tạo ion từ các nguyên tử và sơ đồ hình thành lk trong phân tử KCl
* Biểu diễn sơ đồ lk bằng ptpứ từ K và Cl2
Từ các nguyên tử tương ứng hãy viết sơ đồ tạo thành các ion Mg2+, Al3+ ,O2-, N3- . Có nhận xét về số e lớp ngoài cùng của các ion?
* Biểu diễn sơ đồ liên kết bằng phương trình phản ứng:
*Phương trình tạo ion và sơ đồ hình thành liên kết
K+ + Cl-
KCl
2K + Cl2
2K Cl
2e
+
-
?
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
Câu1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là:
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
A. 2 hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
D. Na
Na+ + 1e
Cl + 1e
Cl-
Na+ + Cl-
NaCl
Câu 2: Nguyên tử nào tạo thành liên kết ion với Br ?
A. O
B. N
C. Cl
D. Na
A. H2O
B. NH3
C. KBr
Câu 4:Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử ? Giải thích
A. KCl
B. CaCl2
C.NH4Cl
Câu 3: Cho các chất sau chất nào có liên kết ion ?
Giải thích: Vì trong phân tử KCl có K nhường 1e cho Br tạo 2 ion mang điện tích trái dấu nên hút nhau tạo phân tử KBr
Giải thích : Vì NH4Cl có ion NH4+ là ion đa nguyên tử
D.MgO
Trong tinh thể NaCl
A. các ion Na+ và ion Cl- góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
D. các ion Na+ và ion Cl- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 5:
ĐÁP ÁN D.
Khám phá ô chữ
3ô
8ô
6ô
5ô
10ô
I
O
N
T
Ĩ
N
H
Đ
I
Ệ
N
I
O
N
C
A
T
A
N
I
N
O
I
N
N
K
Ế
L
T
I
O
Ê
Khi nguyên tử nhường hoặc nhân e thì trở thành gì?
Hai ion tích điện trái dấu hút nhau bằng lực hút gì?
Tên của ion hình thành khi kim loại nhường e?
Tên của ion hình thành khi phi kim nhận e?
Dặn dò:
-Làm các bài tập
Nghiên cứu bài liên kết cộng hóa trị
+nguyên tử nào liên kết với nhau hình thành lk cộng hóa trị?
+Liên kết cộng hóa trị được hình thành như thế nào?
+Các nguyên tử tham gia liên kết cộng hóa trị có luôn tuân theo quy tắc bát tử không?
KÍNH CHÚC THẦY CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM NẮM VỮNG KIẾN THỨC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bế Thị Mai Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)