Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

Chia sẻ bởi Huỳnh Tấn Đức | Ngày 10/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

thứ năm, 21 tháng mười 2010
1
Chương III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
Người thực hiện: Huỳnh Tấn Đức
Bài 12:
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Trang 56. SGK
Liên kết ion hình thành giữa các kim loại và phi kim
thứ năm, 21 tháng mười 2010
I. SỰ HÌNH THÀNH ION
1) Định nghĩa ion :
Ion là ngtử hay nhóm ngtử có mang điện.
TD:
Na+, S2-, Ca2+, NH4+, CO32-, ...
I. SỰ HÌNH THÀNH ION
2) Sự hình thành ion dương (Cation):
M Mn+ + ne
TD:
+
Li:1s22s1
Li+ (2)
1e
Li (2/1)
Li+: 1s2
Cation liti

+
Mg:1s22s22p63s2
Mg2+ (2/8)
2e
Mg (2/8/2)
Mg2+:1s22s22p6
Cation magie
+
Al:1s22s22p63s23p1
Al3+ (2/8)
3e
Al (2/8/3)
Al3+: 1s22s22p6
Cation nhôm
3) Sự hình thành ion âm (Anion):
n = 1, 2, 3
TD:
+
F:1s22s22p5
F- (2/8)
1e
F (2/7)
F- :1s22s22p6
+ 1e
Anion florua

+
O:1s22s22p4
O2- (2/8)
2e
O (2/6)
O2- :1s22s22p6
+ 2e
Anion oxit
Nhận xét :
-Kim loại có 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng, nhường e tạo cation.

-Phi kim có 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng, nhận e tạo anion.
I. SỰ HÌNH THÀNH ION
4) Ion đơn, ion đa nguyên tử :
a) Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
TD:
Cl- : Anion clorua.
S2- : Anion sunfua.
b) Ion đa nguyên tử là những nhóm ngtử mang điện tích (+ hay -).
TD: NH4+ : Cation amoni.
NO3- : Anion nitrat.
SO42- : Anion sunfat.
PO43- : Anion photphat.
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
TD: Sự tạo thành liên kết ion
giữa Natri và Clo.
+
Na+ (2/8)
Na (2/8/1)
Cl (2/8/7)
Cl- (2/8/8)
-
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Biểu diễn sự tạo thành lk ion bằng PTHH
2 . 1e
Natri và Clo
11+
17+
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
+
-
Magiê và Oxy
12+
8+
12+ và 10- = 2+
Mg2+
8+ và 10- = 2-
O2-
2+
2-
Magiê và Clo
17+ và 18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
III. TINH THỂ ION
1) Tinh thể NaCl :
- Ở thể rắn, NaCl tồn tại ở dạng tinh thể ion, có cấu trúc hình lập phương.
- Các ion Na+ và Cl- phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ.
- Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất.
Na+
MÔ HÌNH TINH THỂ NATRI CLORUA
2) Tính chất chung của hợp chất ion:
- Rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu là rất lớn.
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy, thường tan nhiều trong nước.
- Khi nóng chảy và khi tan trong nước thì chúng dẫn điện, còn ở thể rắn thì không dẫn điện.
Củng cố
1/ Viết cấu hình e của cation liti (Li+) và anion oxit (O2-)
2/ Điện tích của ion Li+ và O2- do đâu mà có?
3/ Trong các hợp chất sau, chất nào có ion đa nguyên tử? Kể tên các ion đó?
H3PO4, NH4NO3, KCl, Ca(OH)2
?
Nguyên tử của các nguyên tố nào
có cấu hình e bền vững.
?
Để đạt cấu hình e bền của khí hiếm các nguyên tử làm gì.
?
Nguyên tử nhường hay nhận e đều tạo thành ion.
Vậy ion là gì.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
1, 2, 3, 4, 5, 6 Tr–59, 60. SGK Hóa học 10
1, 2, 3, … 10 Tr–17, 18. TLHT môn Hóa học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Tấn Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)