Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dung |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
Sinh viên: Nguyễn Thị Dung
Lớp: QHS-2007. Hóa học
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1: Cho 11Na, 10 Ne, 9F
1.X¸c ®Þnh sè proton, sè electron cña mçi nguyªn tö?
2.ViÕt cÊu h×nh electron, x¸c ®Þnh sè electron líp ngoµi cïng vµ s¬ ®å ph©n bè electron vµo c¸c líp cña c¸c nguyªn tö trªn?
3.Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất, các nguyên tử trên sẽ nhường và nhận bao nhiêu electron, viết cấu hình electron của các nguyên tử sau khi nhường hoặc nhận e lectron.
Lời giải:
* Na - 1e = Na+
1s22s22p63s1 1s22s22p6
(2,8,1) (2,8)
* Ne: 1s22s22p6
(2,8)
* F + 1e = F-
1s22s22p5 1s22s22p6
(2,7) (2,8)
Bài 12
Liên kết ion-Tinh thể ion
NỘI DUNG
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
NX
1. Ion, cation, anion
Sự tạo thành ion F-
Ion F-
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F-
PL
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg Mg2+ + 2e
NHẬN XÉT
Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện tích gọi là ion
Nguyªn tö kim lo¹i cã khuynh híng nhêng 1,2,3 electron líp ngoµi cïng ®Ó ®¹t ®îc cÊu h×nh cña khÝ hiÕm gÇn nhÊt trë thµnh ion d¬ng (cation).
Nguyªn tö phi kim cã khuynh híng nhËn 1,2,3 electron ®Ó ®¹t ®îc cÊu h×nh cña khÝ hiÕm gÇn nhÊt trë thµnh ion ©m (anion).
Na
Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên
từ một nguyên tử.
VD 1: Li+, Na+, O2-, Cl-, N3-,.
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
VD 2:
NH4+: cation amoni OH- : anion hidroxit
SO42-: anion sunfat NO3- : anion nitrat.
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
Bài tập 2: : Chỉ ra các ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong các hợp chất sau:
CaCl2, K2CO3, (NH4)3PO4
Lời giải:
Các ion đơn nguyên tử là: Ca2+ , K+ , Cl-
Các ion đa nguyên tử là: CO32- , NH4+ , PO43-
II.SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
Thí nghiệm phản ứng giữa Natri và Clo
Natri và Clo
11+
17+
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
+
-
II.SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
Xét phản ứng đốt cháy Na trong khí Clo:
Na - 1e Na+
Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Liên kết giữa Na với Cl là liên kết Ion.
PTPƯ: 2Na + Cl2 2NaCl
Magie và oxi
12+
8+
12+ và 10- = 2+
Mg2+
8+ và 10- = 2-
O2-
2+
2-
Magie và Clo
17+ và 18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Sự hình thành liên kết:
2Mg + O2 2MgO
Liên kết ion.
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Bản chất của liên kết ion: là sự cho - nhận electron.
Dấu hiệu nhận biết: Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
III. Tinh th? NaCl
1.Tinh thể
Tinh thể được cấu tạo từ các nguyên tử hoặc ion hoặc phân tử.
Các hạt này được sắp xếp 1 cách đều đặn, theo trật tự xác định trong không gian tạo thành
mạng tinh thể.
Các tinh thể có hình
dạng không gian xác định
2. Mạng tinh thể ion
Xét mạng tinh thể NaCl
- Cấu trúc hình lập phương
Các ion nằm ở nút mạng tinh thể: 1 ion Na+ được bao quanh bởi
6 ion Cl- và ngược lại
Tinh thể không có phân
tử riêng biệt.
3.Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững
Khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, thường tan nhiều trong nước.
Dung d?ch c?a h?p ch?t ion
d?n di?n.
Bi t?p 1: Cation M2+ có cấu hình: 1s22s22p63s23p6.
Cấu hình e của nguyên tử M là:
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p63d2
C. 1s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p63s23p2
Bi t?p 2: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào là hợp chất ion?
A. HCl
B. H2O
C. NH3
D. CsF
C
d
Bài tập củng cố
Bi 3: Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Kể tên các ion đa nguyên tử đó.
KCl, HNO3, K2CO3, (NH4)3PO4
Bài tập củng cố
Lời giải: Các chất chứa ion đa nguyên tử là:
HNO3, K2CO3, (NH4)3PO4
Tªn c¸c ion ®a nguyªn tö ®ã: NO-3 (anion nitrat), CO32- (anion cacbonat), NH4+ (cation amoniac), PO43- (anion photphat)
Bài tập củng cố
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Lm bi t?p v? nh t? bi 1 - 6 SGK Trang 59-60
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
Sinh viên: Nguyễn Thị Dung
Lớp: QHS-2007. Hóa học
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1: Cho 11Na, 10 Ne, 9F
1.X¸c ®Þnh sè proton, sè electron cña mçi nguyªn tö?
2.ViÕt cÊu h×nh electron, x¸c ®Þnh sè electron líp ngoµi cïng vµ s¬ ®å ph©n bè electron vµo c¸c líp cña c¸c nguyªn tö trªn?
3.Để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất, các nguyên tử trên sẽ nhường và nhận bao nhiêu electron, viết cấu hình electron của các nguyên tử sau khi nhường hoặc nhận e lectron.
Lời giải:
* Na - 1e = Na+
1s22s22p63s1 1s22s22p6
(2,8,1) (2,8)
* Ne: 1s22s22p6
(2,8)
* F + 1e = F-
1s22s22p5 1s22s22p6
(2,7) (2,8)
Bài 12
Liên kết ion-Tinh thể ion
NỘI DUNG
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
NX
1. Ion, cation, anion
Sự tạo thành ion F-
Ion F-
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F-
PL
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg Mg2+ + 2e
NHẬN XÉT
Nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử mang điện tích gọi là ion
Nguyªn tö kim lo¹i cã khuynh híng nhêng 1,2,3 electron líp ngoµi cïng ®Ó ®¹t ®îc cÊu h×nh cña khÝ hiÕm gÇn nhÊt trë thµnh ion d¬ng (cation).
Nguyªn tö phi kim cã khuynh híng nhËn 1,2,3 electron ®Ó ®¹t ®îc cÊu h×nh cña khÝ hiÕm gÇn nhÊt trë thµnh ion ©m (anion).
Na
Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên
từ một nguyên tử.
VD 1: Li+, Na+, O2-, Cl-, N3-,.
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
VD 2:
NH4+: cation amoni OH- : anion hidroxit
SO42-: anion sunfat NO3- : anion nitrat.
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
Bài tập 2: : Chỉ ra các ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong các hợp chất sau:
CaCl2, K2CO3, (NH4)3PO4
Lời giải:
Các ion đơn nguyên tử là: Ca2+ , K+ , Cl-
Các ion đa nguyên tử là: CO32- , NH4+ , PO43-
II.SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
Thí nghiệm phản ứng giữa Natri và Clo
Natri và Clo
11+
17+
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
+
-
II.SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
Xét phản ứng đốt cháy Na trong khí Clo:
Na - 1e Na+
Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Liên kết giữa Na với Cl là liên kết Ion.
PTPƯ: 2Na + Cl2 2NaCl
Magie và oxi
12+
8+
12+ và 10- = 2+
Mg2+
8+ và 10- = 2-
O2-
2+
2-
Magie và Clo
17+ và 18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Sự hình thành liên kết:
2Mg + O2 2MgO
Liên kết ion.
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Bản chất của liên kết ion: là sự cho - nhận electron.
Dấu hiệu nhận biết: Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
III. Tinh th? NaCl
1.Tinh thể
Tinh thể được cấu tạo từ các nguyên tử hoặc ion hoặc phân tử.
Các hạt này được sắp xếp 1 cách đều đặn, theo trật tự xác định trong không gian tạo thành
mạng tinh thể.
Các tinh thể có hình
dạng không gian xác định
2. Mạng tinh thể ion
Xét mạng tinh thể NaCl
- Cấu trúc hình lập phương
Các ion nằm ở nút mạng tinh thể: 1 ion Na+ được bao quanh bởi
6 ion Cl- và ngược lại
Tinh thể không có phân
tử riêng biệt.
3.Tính chất chung của hợp chất ion
Tinh thể ion rất bền vững
Khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, thường tan nhiều trong nước.
Dung d?ch c?a h?p ch?t ion
d?n di?n.
Bi t?p 1: Cation M2+ có cấu hình: 1s22s22p63s23p6.
Cấu hình e của nguyên tử M là:
A. 1s22s22p63s23p4
B. 1s22s22p63s23p63d2
C. 1s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p63s23p2
Bi t?p 2: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào là hợp chất ion?
A. HCl
B. H2O
C. NH3
D. CsF
C
d
Bài tập củng cố
Bi 3: Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Kể tên các ion đa nguyên tử đó.
KCl, HNO3, K2CO3, (NH4)3PO4
Bài tập củng cố
Lời giải: Các chất chứa ion đa nguyên tử là:
HNO3, K2CO3, (NH4)3PO4
Tªn c¸c ion ®a nguyªn tö ®ã: NO-3 (anion nitrat), CO32- (anion cacbonat), NH4+ (cation amoniac), PO43- (anion photphat)
Bài tập củng cố
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Lm bi t?p v? nh t? bi 1 - 6 SGK Trang 59-60
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)