Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Trương Thăng |
Ngày 10/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy,cô đến dự!
Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12:
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I.Sự tạo thành ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion
a. Sự tạo thành cation.
Trong các pứ hóa học, nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron cho nguyên tử nguyên tố khác ion dương được gọi là cation
Nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA, IIIA ( có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng) dễ nhường 1, 2, 3e cation
Vận dụng: Viết quá trình tạo thành ion dương của các nguyên tử sau: 19K; 12Mg; 13Al
Tổng quát: M Mn+ + ne
Gọi tên: Cation + tên kim loại
I.Sự tạo thành ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion
b.Sự tạo thành anion
Trong các pứ hh, nguyên tử có khuynh hướng nhận electron của nguyên tử nguyên tố khác ion âm được gọi là anion
Nguyên tử phi kim nhóm VA,VIA, VIIA(có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng) dễ nhận 3,2,1e anion
Vận dụng: Viết quá trình tạo thành ion âm của các nguyên tử sau: 8O; 17Cl
Tổng quát: X +ne Xn-
Gọi tên: anion + tên gốc axit ( trừ O2-)
c. Ion
Nguyên tử trung hòa về điện, khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử mất hay nhận electron để tạo thành hạt mang điện gọi là ion.
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
II.Sự tạo thành liên kết ion
Ví dụ 1: sự tạo thành phân tử NaCl
11Na:
17Cl :
Khi hình thành liên kết hóa học:
Na + Cl Na+ + Cl- NaCl
Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 2NaCl
1s22s22p63s1
Na Na+ + 1e
1s22s22p63s23p5
Cl + 1e Cl-
Ví dụ 2: sự tạo thành phân tử MgO
12Mg : 1s22s22p63s2
8O :1s22s22p4
Khi hình thành liên kết hóa học :
Mg + O Mg2+ + O2- MgO
Phương trình hóa học: 2Mg + O2 2MgO
Kết luận: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích điện tích trái dấu.
Mg Mg2+ + 2e
O + 2e O2-
III.Tinh thể ion
1.Tinh thể NaCl
Muối ăn
Mô hình đặc tinh thể NaCl
Mô hình rỗng tinh thể NaCl
Ion Na+
Ion Cl-
Mô hình tinh thể NaCl
Mô hình tinh thể NaCl
Ta có thể tách riêng từng phân tử NaCl ra khỏi tinh thể không?
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl- được bao quanh bởi 6 ion Na+
2. Tính chất của hợp chất ion
*Tinh thể ion rất bền vững
*Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao
*Thường tan nhiều trong nước
*Dẫn điện ở trạng thái dung dịch và nóng chảy. Không dẫn điện khi ở trạng thái rắn
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau?
Trả lời
Các nguyên tử luôn có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình vững bền của khí hiếm( có 8 electron lớp ngoài cùng hay 2electron đối với heli)
Bài tập
Em hãy biểu diễn quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử NaF và Na2O? Cho biết 11Na; 9F; 8O
Sự tạo thành Na2O
Sự tạo thành NaF
NaCl
Na+
-
Na
Cl-
Cl
+
-
Na2O
Na+
Na+
-
-
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
Na
Na
O2-
O
+
+
2-
NaCl nóng chảy
Khóa K
Dung dịch NaCl
NaCl rắn
Tính dẫn điện của NaCl
19K : 1s22s22p63s23p64s1
Khi hình thành liên kết: K K+ + 1e
3s23p6
12Mg: 1s22s22p63s2
Khi hình thành liên kết: Mg Mg2+ + 2e
2s22p6
13Al: 1s22s22p63s23p1
Khi hình thành liên kết: Al Al3+ + 3e
2s22p6
8O: 1s22s22p4
Khi hình thành liên kết: O + 2e O2-( anion oxit)
2s22p6
17Cl: 1s22s22p63s23p5
Khi hình thành liên kết: Cl + 1e Cl- ( anion clorua)
3s23p6
MgO
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Mg2+
Mg
O2-
O
2+
2-
Na2S
Na+
Na+
-
-
16+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Na
Na
S2-
S
+
+
2-
NaF
Na+
-
Na
F-
F
+
-
Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12:
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I.Sự tạo thành ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion
a. Sự tạo thành cation.
Trong các pứ hóa học, nguyên tử kim loại có xu hướng nhường electron cho nguyên tử nguyên tố khác ion dương được gọi là cation
Nguyên tử kim loại nhóm IA, IIA, IIIA ( có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng) dễ nhường 1, 2, 3e cation
Vận dụng: Viết quá trình tạo thành ion dương của các nguyên tử sau: 19K; 12Mg; 13Al
Tổng quát: M Mn+ + ne
Gọi tên: Cation + tên kim loại
I.Sự tạo thành ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion
b.Sự tạo thành anion
Trong các pứ hh, nguyên tử có khuynh hướng nhận electron của nguyên tử nguyên tố khác ion âm được gọi là anion
Nguyên tử phi kim nhóm VA,VIA, VIIA(có 5,6,7 electron lớp ngoài cùng) dễ nhận 3,2,1e anion
Vận dụng: Viết quá trình tạo thành ion âm của các nguyên tử sau: 8O; 17Cl
Tổng quát: X +ne Xn-
Gọi tên: anion + tên gốc axit ( trừ O2-)
c. Ion
Nguyên tử trung hòa về điện, khi tham gia các phản ứng hóa học, nguyên tử mất hay nhận electron để tạo thành hạt mang điện gọi là ion.
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
II.Sự tạo thành liên kết ion
Ví dụ 1: sự tạo thành phân tử NaCl
11Na:
17Cl :
Khi hình thành liên kết hóa học:
Na + Cl Na+ + Cl- NaCl
Phương trình hóa học: 2Na + Cl2 2NaCl
1s22s22p63s1
Na Na+ + 1e
1s22s22p63s23p5
Cl + 1e Cl-
Ví dụ 2: sự tạo thành phân tử MgO
12Mg : 1s22s22p63s2
8O :1s22s22p4
Khi hình thành liên kết hóa học :
Mg + O Mg2+ + O2- MgO
Phương trình hóa học: 2Mg + O2 2MgO
Kết luận: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích điện tích trái dấu.
Mg Mg2+ + 2e
O + 2e O2-
III.Tinh thể ion
1.Tinh thể NaCl
Muối ăn
Mô hình đặc tinh thể NaCl
Mô hình rỗng tinh thể NaCl
Ion Na+
Ion Cl-
Mô hình tinh thể NaCl
Mô hình tinh thể NaCl
Ta có thể tách riêng từng phân tử NaCl ra khỏi tinh thể không?
Một ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl-
Một ion Cl- được bao quanh bởi 6 ion Na+
2. Tính chất của hợp chất ion
*Tinh thể ion rất bền vững
*Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao
*Thường tan nhiều trong nước
*Dẫn điện ở trạng thái dung dịch và nóng chảy. Không dẫn điện khi ở trạng thái rắn
Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau?
Trả lời
Các nguyên tử luôn có xu hướng liên kết với nhau để đạt được cấu hình vững bền của khí hiếm( có 8 electron lớp ngoài cùng hay 2electron đối với heli)
Bài tập
Em hãy biểu diễn quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử NaF và Na2O? Cho biết 11Na; 9F; 8O
Sự tạo thành Na2O
Sự tạo thành NaF
NaCl
Na+
-
Na
Cl-
Cl
+
-
Na2O
Na+
Na+
-
-
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
Na
Na
O2-
O
+
+
2-
NaCl nóng chảy
Khóa K
Dung dịch NaCl
NaCl rắn
Tính dẫn điện của NaCl
19K : 1s22s22p63s23p64s1
Khi hình thành liên kết: K K+ + 1e
3s23p6
12Mg: 1s22s22p63s2
Khi hình thành liên kết: Mg Mg2+ + 2e
2s22p6
13Al: 1s22s22p63s23p1
Khi hình thành liên kết: Al Al3+ + 3e
2s22p6
8O: 1s22s22p4
Khi hình thành liên kết: O + 2e O2-( anion oxit)
2s22p6
17Cl: 1s22s22p63s23p5
Khi hình thành liên kết: Cl + 1e Cl- ( anion clorua)
3s23p6
MgO
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Mg2+
Mg
O2-
O
2+
2-
Na2S
Na+
Na+
-
-
16+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Na
Na
S2-
S
+
+
2-
NaF
Na+
-
Na
F-
F
+
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thăng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)