Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Dau Bui Ha Dan |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
[email protected]
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 12. LIÊN KẾT ION-TINH THỂ ION
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
II. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
III. TINH THỂ ION (đọc thêm)
[email protected]
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
a) Ion
Ion là phần tử mang điện, ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận e.
- Ví dụ:
Li Li+ + 1e
F + 1e F-
[email protected]
b) Cation (ion dương)
- Cation (ion dương) là phần tử mang điện tích dương, cation được hình thành khi nguyên tử nhường e.
[email protected]
- Ví dụ: Sự hình thành các cation của các nguyên tử Na, Mg, Al
Na Na+ + e
1s22s22p63s1 1s22s22p6
natri cation natri
Mg Mg2+ + 2e
1s22s22p63s2 1s22s22p6
Magie cation magie
Al Al3+ + 3e
1s22s22p63s23p1 1s22s22p6
Nhôm cation nhôm
Tổng quát: M Mm+ + me
[email protected]
c) Anion ( ion âm)
- Anion ( ion âm) là phần tử mang điện tích âm, anion đươc hình thành khi nguyên tử nhận e.
[email protected]
- Ví dụ: Sự hình thành các ion F-, O2-.
F + 1e F-
1s22s22p5 1s22s22p6
Flo Anion florua
O + 2e O2‑
1s22s22p4 1s22s22p6
Oxi anion oxit
Tổng quát: R + ne Rn-.
[email protected]
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
- Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử: Li+, Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-,…
- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm: NH4+ ( cation amoni), OH- ( anion hidroxit), SO42- ( anion sunfat), …
[email protected]
II. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
- Ví dụ: Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
- Sự hình thành ion:
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
=> Na + Cl Na+ + Cl-.
-Các ion hút nhau:
Na+ + Cl- NaCl
2Na + Cl2 2NaCl.
[email protected]
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
liên kết ion đươc hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
[email protected]
Nguyên tử kim loại (M)
Nguyên tử phi kim (R)
MmRn
Anion (Rm-)
Cation (Mn+)
TỔNG KẾT
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
[email protected]
Bài 1:
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
Mỗi nguyên tử NaCl góp chung 1 e
Các nguyên tử đều có khả năng nhường hoặc thu e để trở thành ion trái dấu hút nhau.
Do Na Na+ +1e Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Chọn đáp án đúng nhất?
BÀI TẬP CŨNG CỐ
[email protected]
BÀI 2.
Hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử Li2O.
Giải.
Giai đoạn tạo ion:
Li Li+ + 1e
O + 2e O2‑
Giai đoạn tạo liên kết ion:
2Li+ + O2‑ Li2O
[email protected]
a) H3PO4 b) NH4NO3
c) KCl d) K2SO4
e) NH4Cl f) Ca(OH)2.
Bài 3.
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử ? Kể tên các ion đa nguyên tử đó.
[email protected]
Giải.
[email protected]
Bài 4.
Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử 18Ar và cấu hình electron của các anion: 16S2-, 17Cl-. Hãy so sánh cấu hình electron của các anion đó với cấu hình electron của nguyên tử Ar và cho nhận xét.
[email protected]
Giải.
Cấu hình:
18Ar : 1s22s22p63s23p6
16S2- : 1s22s22p63s23p6
17Cl- : 1s22s22p63s23p6
Nhận xét: Các anion đều có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Ar
[email protected]
BÀI TẬP VỀ NHÀ
SGK/59, 60
SBT/21, 22
[email protected]
Li+ (2)
Li (2, 1)
[email protected]
F- (2,8)
F (2,7)
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 12. LIÊN KẾT ION-TINH THỂ ION
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
II. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
III. TINH THỂ ION (đọc thêm)
[email protected]
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
a) Ion
Ion là phần tử mang điện, ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận e.
- Ví dụ:
Li Li+ + 1e
F + 1e F-
[email protected]
b) Cation (ion dương)
- Cation (ion dương) là phần tử mang điện tích dương, cation được hình thành khi nguyên tử nhường e.
[email protected]
- Ví dụ: Sự hình thành các cation của các nguyên tử Na, Mg, Al
Na Na+ + e
1s22s22p63s1 1s22s22p6
natri cation natri
Mg Mg2+ + 2e
1s22s22p63s2 1s22s22p6
Magie cation magie
Al Al3+ + 3e
1s22s22p63s23p1 1s22s22p6
Nhôm cation nhôm
Tổng quát: M Mm+ + me
[email protected]
c) Anion ( ion âm)
- Anion ( ion âm) là phần tử mang điện tích âm, anion đươc hình thành khi nguyên tử nhận e.
[email protected]
- Ví dụ: Sự hình thành các ion F-, O2-.
F + 1e F-
1s22s22p5 1s22s22p6
Flo Anion florua
O + 2e O2‑
1s22s22p4 1s22s22p6
Oxi anion oxit
Tổng quát: R + ne Rn-.
[email protected]
2. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
- Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử: Li+, Na+, Mg2+, Al3+, F-, O2-,…
- Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm: NH4+ ( cation amoni), OH- ( anion hidroxit), SO42- ( anion sunfat), …
[email protected]
II. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
- Ví dụ: Xét sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl
- Sự hình thành ion:
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
=> Na + Cl Na+ + Cl-.
-Các ion hút nhau:
Na+ + Cl- NaCl
2Na + Cl2 2NaCl.
[email protected]
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
liên kết ion đươc hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
[email protected]
Nguyên tử kim loại (M)
Nguyên tử phi kim (R)
MmRn
Anion (Rm-)
Cation (Mn+)
TỔNG KẾT
SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
[email protected]
Bài 1:
Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
Mỗi nguyên tử NaCl góp chung 1 e
Các nguyên tử đều có khả năng nhường hoặc thu e để trở thành ion trái dấu hút nhau.
Do Na Na+ +1e Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Chọn đáp án đúng nhất?
BÀI TẬP CŨNG CỐ
[email protected]
BÀI 2.
Hãy giải thích sự hình thành liên kết ion trong phân tử Li2O.
Giải.
Giai đoạn tạo ion:
Li Li+ + 1e
O + 2e O2‑
Giai đoạn tạo liên kết ion:
2Li+ + O2‑ Li2O
[email protected]
a) H3PO4 b) NH4NO3
c) KCl d) K2SO4
e) NH4Cl f) Ca(OH)2.
Bài 3.
Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử ? Kể tên các ion đa nguyên tử đó.
[email protected]
Giải.
[email protected]
Bài 4.
Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử 18Ar và cấu hình electron của các anion: 16S2-, 17Cl-. Hãy so sánh cấu hình electron của các anion đó với cấu hình electron của nguyên tử Ar và cho nhận xét.
[email protected]
Giải.
Cấu hình:
18Ar : 1s22s22p63s23p6
16S2- : 1s22s22p63s23p6
17Cl- : 1s22s22p63s23p6
Nhận xét: Các anion đều có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Ar
[email protected]
BÀI TẬP VỀ NHÀ
SGK/59, 60
SBT/21, 22
[email protected]
Li+ (2)
Li (2, 1)
[email protected]
F- (2,8)
F (2,7)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dau Bui Ha Dan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)