Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

Chia sẻ bởi Che Quang Huy | Ngày 10/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:




TẬP THỂ LỚP 10A2
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nguyên tố R có cấu hình electron như sau:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
A
R là kim loại thuộc chu kỳ 3 nhóm VIA
S
B
R là phi kim thuộc chu kỳ 3 nhóm VIIIA
S
C
R là khí hiếm nhóm VIIIA, chu kỳ 3
Đ
D
R là kim loại nhóm VIIIA, chu kỳ 3
S
Vì sao em chọn đáp án đó ?
Câu 2:
nguyên tố R thuộc nhóm VA, Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro lần lượt là:
A. R2O6 , RH2
B. R2O5 , RH3
C. R2O3 , RH5
D. RO3 , RH3
Đáp án đúng là B
Vì sao em chọn đáp án B ?
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Tiết 25:
Bài 12: LIÊN KẾT ION
TINH THỂ ION
I. KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC:
1.Khái niệm về liên kết :
- Liên kết hóa học là sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn .
Mục đích : để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nó nhất .
2.Qui tắc bát tử :
Nội dung: Các nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với nhau và liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình e vững bền của các khí hiếm với 8e ( hoặc 2e đối với He ) ở lớp ngoài cùng .
II. LIÊN KẾT ION:
1) Sự hình thành ion:
a) Ion là gì?
11Na: 1s22s22p63s1
Có 11p: 11+
Có 11e: 11-
Đáp án:
Có 11p: 11+
Có 10e: 10-
ion dương (cation)
 NT trung hoà điện
17Cl: 1s22s22p63s23p5
- Có 11p: 11+
- Có 11e: 11-
 Phần tử mang điện 1+
 Phần tử mang điện 1-
ion âm (anoin)
Có 17p: 17+
Có 17e: 18-
 NT trung hoà điện
II. LIÊN KẾT ION:
1) Sự hình thành ion:
a) ion
Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion .
Có hai loại ion:
+ Ion dương hay cation

+ Ion âm hay anion
1s22s22p63s1
II. LIÊN KẾT ION:
1) Sự hình thành ion:
Ion
Cation
Na
(2/8/1)
VD: Sự tạo thành ion Natri
+
(2/8 )
Na+
+
1e
Cation Natri
Tên gọi: Cation + Tên kim loại
( kèm hoá trị nếu KL có nhiều hóa trị)
II. LIÊN KẾT ION:
1) Sự hình thành ion:
Ion
Cation
Na  Na+ + 1e
(2 8 1)
Tên gọi: Cation + Tên kim loại
( kèm hoá trị nếu KL có nhiều hóa trị)
(cation Liti)
(cation Magie)
(cation Nhôm)
Li 
Li+ + 1e
Mg 
Cation Natri
(2,1)
Mg2+ + 2e
(2, 8, 2)
(2,8,3)
TQ: M  M n+ + n e
(n = 1, 2, 3)
VD: Viết quá trình hình thành các ion từ nguyên tử sau và gọi tên ion.
Al 
Al 3+ + 3e
II. LIÊN KẾT ION:
1) Sự hình thành ion:
Ion
Cation
Khi tham gia các phản ứng hoá học các kim loại có xu hướng ……………..…… lớp ngoài cùng để có cấu hình e bền vững giống khí hiếm gần nhất (có 2 hoặc 8 e lớp ngoài cùng) tạo thành ……………… hay gọi là ………….
TQ: M  M n+ + n e
(n = 1, 2, 3)
Tên gọi: Cation + Tên kim loại
(kèm hoá trị nếu KL có nhiều hóa trị)
nhường đi e
ion dương
cation
I. LIÊN KẾT ION:
1) ion, cation, anion
Ion
Cation
Anion
VD: Sự tạo thành anion Cl-
+
1s22s22p63s23p5
Cl
(2/8/7)
(2/8/8 )
Cl-
+
1e
anion clorua
Tên gọi: anion + tên gốc aixt
( trừ ion O2-)
I. LIÊN KẾT ION:
1) ion, cation, anion
Ion
Cation
Anion
Cl + 1e  Cl-
(2/8/1)
Tên gọi: Anion + Tên gốc axit
( trừ ion O2 - )
(anion florua)
(anion sunfua)
(anion Nitrua)
F
 F -
S
anion clorua
(2/7)
 S 2-
(2/8/6)
(2/5)
M + n e  M n+
(n = 5, 6, 7)
VD: Viết quá trình hình thành các ion từ nguyên tử sau:
N
 N 3-
+ 1e
+ 2e
+ 3e
I. LIÊN KẾT ION:
1) ion, cation, anion
Ion
Cation
Anion
Trong phản ứng hoá học để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm, các nguyên tử phi kim có xu hướng ………….. để trở thành ……….. hay còn gọi là ………..
TQ: M + n e  M n+

Tên gọi: Anion + Tên gốc axit
( trừ ion O2 -)
(n = 5, 6, 7)
nhận e
ion âm
anion
BÀI TẬP :
1. Tìm ra điểm giống và khác nhau giữa các ion sau:
a) Na+ và NH4+
b) Cl- và NO3-
1. Na+ và NH4+ đều mang điện tích dương.
Na+ : ion tạo nên từ 1 nguyên tử.
NH4+ : ion tạo nên từ 2 nguyên tử.
2. Cl- và NO3- đều mang điện tích âm.
Cl- : ion tạo nên từ 1 nguyên tử.
NO3- : ion tạo nên từ 2 nguyên tử.
ion NH4+ va ion NO3- là ion đa nguyên tử
Kết luận:
ion Na+ và Cl - là ion đơn nguyên tử
Đáp án:
I. LIÊN KẾT ION:
1) Sự hình thành ion:
2) Ion đơn nguyên tử - Ion đa nguyên tử
- Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử.
Ví dụ: Na+ , Mg 2+ , Cl-, O2-
- Ion đa nguyên tử là nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Ví dụ :
NH4+ : cation amoni
OH- : anion hydroxi
SO42- : anion sunfat
Thế nào là ion đơn nguyên tử ?
Thế nào là ion đa nguyên tử
2. Sự hình thành liên kết ion:
a/ Sự tạo thành liên kết ion của phân tử 2 nguyên tử:
Vd: NaCl
+
-
Na(2,8,1)
Na+
Cl(2,8,7)
Cl-
lực hút tĩnh điện
Sự tạo thành phân tử NaCl :
Na + Cl 
Na+ + Cl-
Na+ + Cl-  NaCl
Phương trình di chuyển e :
Na + Cl2
1e
2
2
2 x
 Na+Cl-
b/ Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử nhiều nguyên tử
12+
17+
17+
P= 17+ và E= 18-  1-
P= 17+ và E= 18-  1-
P= 12+ và E= 10-  2+
-
-
2+
Cl-
Mg2+
Cl-
Vd: MgCl2
Sự tạo thành phân tử MgCl2 :
Mg + 2Cl 
Mg2+ + 2Cl-
Mg+ + 2Cl-  MgCl2
Phương trình di chuyển e :
Mg + 2Cl
2e
 Mg2+Cl2-
KẾT LUẬN
Quá trình hình thành liên kết ion trong một phân tử gồm hai giai đoạn
GĐ1:
-KL nhường  ion dương
M - ne  Mn+
-PK nhận e  ion âm
X + me  Xm-
GĐ2: hai ion mang điện tích trái hút nhau bằng lực hút tính điện liên kết ion
mMn+ + nXm-  MmXn
 Vậy : Liên kết ion là liên kết hoá học được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu .
 Bản chất liên kết : lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu .
 Đặc điểm : Liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
CỦNG CỐ:
Câu 1 : Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 2 : Cho các ion : Na+ , Al3+ ,SO42- , NO3- , Ca2+, NH4+ , Cl-. Hỏi có bao nhiêu cation ?
A. 2 B.3 C. 4 D. 5
Bài học đã hết !..
Các em về nhà làm các bài tập trong SGK !!??
Chúc các Em thành công..
Kính chào Quý Thầy Cô..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Che Quang Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)