Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

Chia sẻ bởi Trần Thị Phương Thảo | Ngày 10/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO ĐÓN CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ !
TẬP THỂ LỚP 10A
- Tại sao nguyên tử các nguyên tố lại liên kết với nhau ?
?
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG III
- Các nguyên tử liên kết với nhau bằng cách nào ?
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12. LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Sự hình thành ion, cation, anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
III.Tinh thể ion
Nhường hoặc nhận
electron
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12. LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1/ Ion, cation, anion

Khi nào thì nguyên tử trở thành phần tử mang điện?
Nguyên tử
(trung hoà về điện)
Ion
(Phần tử mang điện)
a/ Sự hình thành ion
Nhường hoặc nhận
electron
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12. LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1/ Ion, cation, anion
Nguyên tử
(trung hoà về điện)
Ion
(Phần tử mang điện)
a/ Sự hình thành ion
b/ Sự hình thành cation (ion dương)
BT: Cho 10Ne, 11Na, 12Mg. Viết cấu hình e, cấu hình e của nguyên tử nào bền nhất ?
10Ne 1s22s22p6


11Na 1s22s22p63s1
12Mg 1s22s22p63s2
Cấu hình bền
(e ở lớp ngoài đã bão hoà)
Cấu hình chưa bền
11(+)10(-)
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na  Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
11(+) 11(-)
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg  Mg2+ + 2e
Nhường hoặc nhận
electron
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12. LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1/ Ion, cation, anion
Nguyên tử
(trung hoà về điện)
Ion
(Phần tử mang điện)
a/ Sự hình thành ion
b/ Sự hình thành cation (ion dương)
Nhường electron
Nguyên tử kim loại
Ion dương (cation)
VD: Na  Na+ + e
; Mg  Mg2+ + 2e
Cation natri
Cation magie
TQ: M  Mn+ + ne
Nhường hoặc nhận
electron
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12. LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1/ Ion, cation, anion
Nguyên tử
(trung hoà về điện)
Ion
(Phần tử mang điện)
a/ Sự hình thành ion
b/ Sự hình thành cation (ion dương)
TQ: M  Mn+ + ne
c/ Sự hình thành anion (ion âm)
BT: Cho 8O, 9F. Viết cấu hình e,
so sánh với cấu hình e của 10Ne
10Ne 1s22s22p6
Cấu hình bền
(e ở lớp ngoài đã bão hoà)
Cấu hình chưa bền
8O 1s22s22p4
9F 1s22s22p5
Sự hình thành ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e  F -
Ion O2-
Sự hình thành ion O2-
Nguyên tử O
O + 2e  O2-
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2e
+
Nguyên tử O
-
-
Nhường hoặc nhận
electron
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1/ Ion, cation, anion
Nguyên tử
(trung hoà về điện)
Ion
(Phần tử mang điện)
a/ Sự hình thành ion
b/ Sự hình thành cation (ion dương)
TQ: M  Mn+ + ne
c/ Sự hình thành anion (ion âm)
Nhận electron
Nguyên tử phi kim
Ion âm (anion)
VD: F + e  F-
; O + 2e  O2-
anion florua
anion oxit
TQ: X + ne  Xn-
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
1/ Ion, cation, anion
2/ Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử là ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
VD: NH4+, OH-, SO42-, CO3-...
Gọi tên các ion trên như thế nào ?
VD: Các cation Li+, Na+, Al3+ ...
Các anion F-, Cl- , O2- …
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang
điện tích dương hay âm.
cation amoni anion hidroxit anion sunfat anion cacbonat
Hãy nhận xét về thành phần cấu tạo của 2 nhóm ion sau ?
Nhóm 1: Li+, Na+, Al3+ , F-, Cl- , O2- …
Nhóm 2: NH4+, OH-, SO42-, CO3-...
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Na+
Na
Cl
Cl-
+
+
Na+
Cl-
+
NaCl
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
2Na + Cl2  2NaCl
2 x 1e
CHƯƠNG III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Sự hình thành ion, cation, anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
III. Tinh thể ion
CHƯƠNG III: LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Ion
Ion dương
Ion âm
Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử
Liên kết ion
Tinh thể ion
BT 1
BT 2
BT 3
KT
Bài tập 1: Liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết ion
A. HBr
B. KCl
C. H2
D. CO2
Đúng
Sai
A. XY2
B. X2Y
C. XY
D. X2Y3
Bài tập 2: Nguyên tử X có 12 electron, nguyên tử Y có 17 electron. Công thức hợp chất tạo thành giữa X và Y có dạng:
12X 1s22s22p63s2

17Y 1s22s22p63s23p5
X  X2+ + 2e
Y + e  Y-
2
1
X2+ + 2Y-  XY2
Bài tập 3: Cho 2 ion XY32- và XY42- có tổng số proton lần lượt là 40 và 48. Nguyên tố X và Y lần lượt là
A. P và S
D. S và O
X là S
Y là O

B. O và Cl
C. P và Cl
TRÂN TRỌNG CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!
Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn so với trạng thái cơ bản, một số nguyên tử có thể nhường e (thường là nguyên tử kim loại)  phần tử mang điện dương gọi là cation (Ion +).
Tổng quát: M - ne → Mn+
M → Mn+ + ne
Năng lượng Ion hoá càng nhỏ  khả năng nhường e càng dễ.
Nhận xét
Nhận xét
Để đạt đến cấu hình e bền vững hơn, một số nguyên tử có thể nhận e (nguyên tử phi kim)  phần tử mang điện âm gọi là Anion (Ion -).
Tổng quát:
A + ne → An-.
Năng lượng Ion hoá và độ âm điện càng lớn  khả năng nhận e càng dễ.
d) Đặc điểm của liên kết Ion:
- Kim loại nhường e, Phi kim nhận e.
Số e nhường(nhận) = Hoá trị của ntố
Mg - 2e → Mg2+ (cation magie)
Al - 3e → Al3+ (cation nhôm)

Các nguyên tử kim loại dễ nhường e Cation (Ion +) .
Kim loại nhóm A: nhường toàn bộ e hoá trị (e lớp ngoài cùng)
Cl + 1e → Cl- (anion clorua)
O + 2e → O2- (anion oxit)
Các nguyên tử phi kim dễ nhận e  Anion (Ion -) .
Số e nhận + e hoá trị = 8
(e lớp ngoài cùng)
Nhận xét:
Na  Na+ + 1e
Na + Cl2  ?
2Na + Cl2  2NaCl
Cl + 1e  Cl-
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết Ion
Sự tạo thành phân tử K2O
c) Ví dụ:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Phương Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)