Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Dương Vịnh |
Ngày 10/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG III : LIÊN KẾT HÓA HỌC
BÀI 12 :
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
BÀI TẬP 1
Nội dung 1
Viết cấu hình e đầy đủ của Na (Z=11)
2. Tính số p, số e, số điện tích (+), số điện tích (-)
3. Nếu nguyên tử Na nhường 1e, hãy tính điện phần tích của phần còn lại của nguyên tử Na?
Nội dung 2
Viết cấu hình e đầy đủ của Cl (Z=17)
2. Tính số p, số e, số điện tích (+), số điện tích (-)
3. Nếu nguyên tử Cl nhận thêm 1e, hãy tính điện phần tích của phần còn lại của nguyên tử Cl?
BÀI TẬP 1
Nội dung 1
Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1
2. Có 11p mang điện tích 11+
11e mang điện tích 11- Nguyên tử Na trung hòa điện
3. Khi Na nhường 1e: có 11p mang điện tích 11+, 10e mang điện tích 10- phần còn lại của nguyên tử Na mang điện tích 1+
Nội dung 2
Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
2. Có 17p mang điên tích 17+
17e mang điện tích 17- Nguyên tử Cl trung hòa điện
3. Khi Cl nhận 1e: có 17p mang điện tích 17+, 18e mang điện tích 18- phần còn lại của nguyên tử Cl mang điện tích 1-
Khi nào nguyên tử trở thành ion?
Có mấy loại ion?
- Nguyên tử trung hòa về điện.
- Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
I. SỰ TẠO THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
a. Ion
-
Ví dụ: Sự tạo thành ion natri
Nguyên tử Na
Ion Na+
Na Na+ + 1e
(2,8,1) (2,8)
Cation natri
1e
+
Nguyên tử Na
Nguyên tử Na
b. Cation (ion dương)
BÀI TẬP 2
Viết các quá trình hình thành ion từ các nguyên tử Mg, Al và gọi tên ion tạo thành?
Mg Mg2+ + 2e
(2,8,2) (2,8)
Cation magiê
Al Al3+ + 3e
(2,8,3) (2,8)
Cation nhôm
M Mn+ + ne (n=1,2,3)
Tổng quát
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
Ví dụ: Sự tạo thành ion florua
F + 1e F-
(2,7) (2,8)
Anion florua
X + me Xm- (m=1,2,3)
Tổng quát
c. Anion (ion âm)
Bài tập 3
Thế nào là ion đơn nguyên tử? Ion đa nguyên tử?
Hãy chỉ ra ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong các ion sau: Cl-, Na+, NH4+, OH-, S2-, SO42-
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Ví dụ: Cl- : anion clorua
S2- : anion sunfua
Na+: cation natri
Ví dụ: NH4+ : cation amoni
SO42- : anion sunfat
OH- : anion hiđroxit
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Xét phản ứng của Natri với Clo
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
2 Na + Cl2 2 NaCl
2x1e
Phương trình hóa học:
Sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl
Thế nào là liên kết ion?
1. Định nghĩa
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
2. Đặc điểm
Bản chất liên kết: là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Thường xảy ra với các kim loại điển hình và phi kim điển hình
III. Tinh thể ion
4
5
6
2
3
1
Bài tập 4
Tìm hiểu về mạng tinh thể ion
Các ion Na+ và Cl- được phân bố như thế nào?
Xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất?
Tính chất chung của hợp chất ion?
Vì sao tinh thể ion lại bền vững?
1. Tinh thể NaCl
2. Tính chất chung của hợp chất ion
NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion
Các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ
Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất
- Rất bền vững
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
- Thường tan nhiều trong nước.
- Dẫn điện khi nóng chảy và khi tan trong nước. Trạng thái rắn không dẫn điện.
BÀI TẬP 5
Cho các phân tử sau: MgO, SO2 . Liên kết trong phân tử nào là liên kết ion? Viết phương trình hóa học tạo thành phân tử đó?
Trả lời:
Mg Mg2+ + 2e
O + 2e O2-
Phương trình hóa học:
2 Mg + O2 2 MgO
2x2e
BÀI TẬP 6
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
D.
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
D
Bài học đã hết !...
Chúc các thầy cô và các em sức khoẻ
BÀI 12 :
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
BÀI TẬP 1
Nội dung 1
Viết cấu hình e đầy đủ của Na (Z=11)
2. Tính số p, số e, số điện tích (+), số điện tích (-)
3. Nếu nguyên tử Na nhường 1e, hãy tính điện phần tích của phần còn lại của nguyên tử Na?
Nội dung 2
Viết cấu hình e đầy đủ của Cl (Z=17)
2. Tính số p, số e, số điện tích (+), số điện tích (-)
3. Nếu nguyên tử Cl nhận thêm 1e, hãy tính điện phần tích của phần còn lại của nguyên tử Cl?
BÀI TẬP 1
Nội dung 1
Na (Z=11): 1s2 2s2 2p6 3s1
2. Có 11p mang điện tích 11+
11e mang điện tích 11- Nguyên tử Na trung hòa điện
3. Khi Na nhường 1e: có 11p mang điện tích 11+, 10e mang điện tích 10- phần còn lại của nguyên tử Na mang điện tích 1+
Nội dung 2
Cl (Z=17): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
2. Có 17p mang điên tích 17+
17e mang điện tích 17- Nguyên tử Cl trung hòa điện
3. Khi Cl nhận 1e: có 17p mang điện tích 17+, 18e mang điện tích 18- phần còn lại của nguyên tử Cl mang điện tích 1-
Khi nào nguyên tử trở thành ion?
Có mấy loại ion?
- Nguyên tử trung hòa về điện.
- Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion
I. SỰ TẠO THÀNH ION, CATION, ANION
1. Ion, cation, anion
a. Ion
-
Ví dụ: Sự tạo thành ion natri
Nguyên tử Na
Ion Na+
Na Na+ + 1e
(2,8,1) (2,8)
Cation natri
1e
+
Nguyên tử Na
Nguyên tử Na
b. Cation (ion dương)
BÀI TẬP 2
Viết các quá trình hình thành ion từ các nguyên tử Mg, Al và gọi tên ion tạo thành?
Mg Mg2+ + 2e
(2,8,2) (2,8)
Cation magiê
Al Al3+ + 3e
(2,8,3) (2,8)
Cation nhôm
M Mn+ + ne (n=1,2,3)
Tổng quát
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
Ví dụ: Sự tạo thành ion florua
F + 1e F-
(2,7) (2,8)
Anion florua
X + me Xm- (m=1,2,3)
Tổng quát
c. Anion (ion âm)
Bài tập 3
Thế nào là ion đơn nguyên tử? Ion đa nguyên tử?
Hãy chỉ ra ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong các ion sau: Cl-, Na+, NH4+, OH-, S2-, SO42-
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ một nguyên tử
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
Ví dụ: Cl- : anion clorua
S2- : anion sunfua
Na+: cation natri
Ví dụ: NH4+ : cation amoni
SO42- : anion sunfat
OH- : anion hiđroxit
II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION
Xét phản ứng của Natri với Clo
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
2 Na + Cl2 2 NaCl
2x1e
Phương trình hóa học:
Sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl
Thế nào là liên kết ion?
1. Định nghĩa
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
2. Đặc điểm
Bản chất liên kết: là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
Thường xảy ra với các kim loại điển hình và phi kim điển hình
III. Tinh thể ion
4
5
6
2
3
1
Bài tập 4
Tìm hiểu về mạng tinh thể ion
Các ion Na+ và Cl- được phân bố như thế nào?
Xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất?
Tính chất chung của hợp chất ion?
Vì sao tinh thể ion lại bền vững?
1. Tinh thể NaCl
2. Tính chất chung của hợp chất ion
NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion
Các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ
Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất
- Rất bền vững
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
- Thường tan nhiều trong nước.
- Dẫn điện khi nóng chảy và khi tan trong nước. Trạng thái rắn không dẫn điện.
BÀI TẬP 5
Cho các phân tử sau: MgO, SO2 . Liên kết trong phân tử nào là liên kết ion? Viết phương trình hóa học tạo thành phân tử đó?
Trả lời:
Mg Mg2+ + 2e
O + 2e O2-
Phương trình hóa học:
2 Mg + O2 2 MgO
2x2e
BÀI TẬP 6
Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
B. Mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau
D.
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
D
Bài học đã hết !...
Chúc các thầy cô và các em sức khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Vịnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)