Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Thượng |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Môn Hoá học
Giáo viên: Phạm Quý Huân- Trung tâm GDTX Tiên Lãng
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô và các em học sinh về dự hội thi
"Giáo viên giỏi thành phố" ngành học GDTX
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Chọn nhận định sai trong các câu sau
A. Ion là phần tử trung hoà về điện
B. Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc
nhận electron
C. Nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. Nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu1: Hoàn thành phương trình cho, nhận electron sau:
A. Na ? Na+ C. Mg ? Mg 2+
B. Cl ? Cl- D. O ? O2-
Kiểm tra bài cũ
Câu2: B. Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron
C. Nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. Nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu 3: Chọn nhận định sai
A. Na+ là cation B. (SO4)2- là ion đơn nguyên tử
C. Cl- là Anion D. O2- là ion đơn nguyên tử
Sửa câu sai
thành đúng ?
Kiểm tra bài cũ
Câu2: B. Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron
C. Nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. Nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu 3: Chọn nhận định sai
A. Na+ là cation
C. Cl- là Anion D. O2- là ion đơn nguyên tử
B. (SO4)2- là ion đa nguyên tử
Câu4: Nguyên tử Na ( 1s22s22p63s1 ) mất 1 e thành ion Na+ . Cấu hình electron của Na+ là :
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s2
Kiểm tra bài cũ
Câu2: B. ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron
C. nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu3: Chọn nhận định sai
A. Na+ là cation
C. Cl- là Anion D. O2- là ion đơn nguyên tử
B. (SO4)2- là ion đa nguyên tử
Câu 4: Na ? Na+ + e
(1s22s22p63s1 )
Câu5: Nguyên tử Cl ( 1s22s22p63s23p5 ) nhận 1 e thành ion Cl- . Cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p7
Câu5: Cl + e ? Cl-
(1s22s22p63s23p5) (1s22s22p63s23p6)
Thí nghiệm`
(1s22s22p6 )
* Chất tạo thành là NaCl, liên kết trong NaCl là liên kết ion, tinh thể NaCl là tinh thể ion .
Vậy: + Liên kết ion là gì ? liên kết ion hình thành như thế nào ?
+ Tinh thể ion gồm thành phần nào? Hợp chất ion có đặc điểm gì ?
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
VD1: Liên kết giữa Na+ và Cl-
là liên kết ion
11+
17+
Na+
Cl-
+
-
Na
Cl
Na ? Na+ + e
(1s22s22p63s1) (1s22s22p6)
Cl + e ? Cl-
(1s22s22p63s23p5) (1s22s22p63s23p6)
Na+ + Cl - ? NaCl
( Liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện)
: 2Na + Cl2 ? 2 NaCl
2x1e
PTHH Na + Cl2 ?
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
VD1: Liên kết giữa Na+ và Cl-
là liên kết ion
2+
2-
Na ? Na+ + e
Cl + e ? Cl-
Na+ + Cl - ? NaCl
PTHH: 2Na + Cl2 ? 2 NaCl
2x1e
12+
8+
Mg2+
O2-
Mg
O
VD2: Liên kết giữa Mg 2+ và O2-
là liên kết ion
Mg ? Mg 2+ + 2e
O + 2e ? O2-
Mg 2+ + O2- ? MgO
: 2Mg + O2 ? 2 MgO
PTHH Mg + O2 ?
2x2e
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
VD1: Liên kết giữa Na+ và Cl-
là iên kết ion
Na ? Na+ + e
Cl + e ? Cl-
Na+ + Cl - ? NaCl
PTHH: 2Na + Cl2 ? 2 NaCl
2x1e
VD2: Liên kết giữa Mg 2+ và O2-
là iên kết ion
Mg ? Mg 2+ + 2e
O + 2e ? O2-
Mg 2+ + O2- ? MgO
PTHH : 2Mg + O2 ? 2 MgO
2x2e
Liên kết ion là gì ?
* Khái niệm: Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Nguyên tử nhường hay nhận e để tạo cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất.
* Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
*Nguyên nhân hình thành liên kết ion?
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
* Khái niệm: Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
* Nguyên tử nhường hay nhận e để tạo cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất.
* Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
III - tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl-
Na+
- ở thể rắn, có cấu trúc lập phương
- Các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn ở nút mạng
Có phân tử NaCl riêng biệt kh«ng?
Nhận xét đặc điểm tinh thể NaCl ?
- Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion trái dấu .
- ở thể rắn, có cấu trúc lập phương
- Các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn ở nút mạng
- Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion trái dấu .
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
* Khái niệm: Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
* Nguyên tử nhường hay nhận e để tạo cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất.
* Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
III - tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất lớn.
- Thể rắn, bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy, chỉ dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và ở dung dịch, chỉ ở dạng phân tử riêng rẽ khi chúng ở trạng thái hơi
Đặc điểm tinh thể muối ăn(NaCl) ?
NaCl :-R?t b?n v giũn,khụng b? phõn hu?,d?p m?nh thỡ v? v?n ra.
- Khú bay hoi, khú núng ch?y.Tan nhi?u trong nu?c,d? phõn li thnh ion.
- Khi núng ch?y v ? dung d?ch chỳng d?n di?n, ? tr?ng thỏi r?n thỡ khụng d?n di?n.
Thể gì ?
Khả năng bay hơi, nóng chảy dễ hay khó ?
Bền vững không ?
Tan trong nước dễ hay khó ?
Khi nào có khả năng dẫn điện ?
Đặc điểm chung của hợp chất ion ?
Vì sao hợp chất ion có tính bền vững cao ?
** Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hay nhận electron:
+ Nguyên tử nhường e ? ion dương (Cation)
M ? M n+ + n e
+ Nguyên tử nhận e ? ion âm (Ation)
M + n e ? Mn-
** Nguyên tử nhường hay nhận e thành ion để đạt cấu hình bền của khí hiếm
** Ion có 1 nguyên tử là ion đơn nguyên tử
Ion có nhiều nguyên tử là ion đa nguyên tử
** Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
** Tinh thể ion cấu tạo từ các ion trái dấu, hợp chất ion rất bền vững do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất lớn.
Bài 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
B. Mỗi nguyên tử NaCl góp chung 1 e.
C. Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu 2e để trở thành ion
trái dấu hút nhau.
D. Na Na++ 1 e
Cl +1e Cl-
( Chän ph¬ng ¸n ®óng )
Na+ + Cl- ? NaCl
Bài 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Na Na+ + 1e
Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- ? NaCl
Bài 2: Muối ăn( NaCl) ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương, trong ®ã các ion Na+ và
Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương, trong ®ã các ion Na+ và
Cl- được phân bố đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
( Chän ph¬ng ¸n ®óng )
Bài 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Na Na+ +1 e
Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- ? NaCl
Bài 2: Muối ăn( NaCl) ở thể rắn là: Các tinh thể hình lập phương, trong ®ã các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
Bài 3: chọn nhận định sai
A. Cation và anion là các ion
B. Cation khác anion về điện tích nguyên tử
C. Số electron của cation Na+ ít hơn số electron của
nguyên tử Na
D. Số electron của anion Cl- ít hơn số electron của
nguyên tử Cl
Bài 4:
4.1] Các ion H+ , NH4+ , Cl- , Al3+ ,NO3- , SO42- . ion nào là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ?
4.2] Chất nào sau đây chỉ chứa ion đơn nguyên tử, chỉ chứa ion đa nguyên tử, chứa cả ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử ?
NH4Cl ; NH4NO3 ; HCl ; Al (NO3)3 ; H2SO4
** Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hay nhận electron:
+ Nguyên tử nhường e ? ion dương (Cation)
M ? M n+ + n e
+ Nguyên tử nhận e ? ion âm (Ation)
M + n e ? Mn-
** Nguyên tử nhường hay nhận e thành ion để đạt cấu hình bền của khí hiếm
** Ion có 1 nguyên tử là ion đơn nguyên tử
Ion có nhiều nguyên tử là ion đa nguyên tử
** Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
** Tinh thể ion cấu tạo từ các ion trái dấu, hợp chất ion rất bền vững do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất lớn.
Ion là gì ?
Khi nào nguyên tử thành ion dương , ion âm ?
Vi sao nguyên tử nhường hay nhận electron ?
Bài tập về nhà
- ôn tập kiến thức đã học
- Làm bài tập 4; 5; 6 [SGK-60]
- Chuẩn bị bài 13- Liên kết cộng hoá trị
Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khoẻ các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh!
Chúc các em học tốt !
Giáo viên: Phạm Quý Huân- Trung tâm GDTX Tiên Lãng
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô và các em học sinh về dự hội thi
"Giáo viên giỏi thành phố" ngành học GDTX
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Chọn nhận định sai trong các câu sau
A. Ion là phần tử trung hoà về điện
B. Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc
nhận electron
C. Nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. Nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu1: Hoàn thành phương trình cho, nhận electron sau:
A. Na ? Na+ C. Mg ? Mg 2+
B. Cl ? Cl- D. O ? O2-
Kiểm tra bài cũ
Câu2: B. Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron
C. Nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. Nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu 3: Chọn nhận định sai
A. Na+ là cation B. (SO4)2- là ion đơn nguyên tử
C. Cl- là Anion D. O2- là ion đơn nguyên tử
Sửa câu sai
thành đúng ?
Kiểm tra bài cũ
Câu2: B. Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron
C. Nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. Nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu 3: Chọn nhận định sai
A. Na+ là cation
C. Cl- là Anion D. O2- là ion đơn nguyên tử
B. (SO4)2- là ion đa nguyên tử
Câu4: Nguyên tử Na ( 1s22s22p63s1 ) mất 1 e thành ion Na+ . Cấu hình electron của Na+ là :
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p63s2
Kiểm tra bài cũ
Câu2: B. ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron
C. nguyên tử nhường electron thành ion dương (cation)
D. nguyên tử nhận electron thành ion âm (Anion)
Câu3: Chọn nhận định sai
A. Na+ là cation
C. Cl- là Anion D. O2- là ion đơn nguyên tử
B. (SO4)2- là ion đa nguyên tử
Câu 4: Na ? Na+ + e
(1s22s22p63s1 )
Câu5: Nguyên tử Cl ( 1s22s22p63s23p5 ) nhận 1 e thành ion Cl- . Cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p7
Câu5: Cl + e ? Cl-
(1s22s22p63s23p5) (1s22s22p63s23p6)
Thí nghiệm`
(1s22s22p6 )
* Chất tạo thành là NaCl, liên kết trong NaCl là liên kết ion, tinh thể NaCl là tinh thể ion .
Vậy: + Liên kết ion là gì ? liên kết ion hình thành như thế nào ?
+ Tinh thể ion gồm thành phần nào? Hợp chất ion có đặc điểm gì ?
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
VD1: Liên kết giữa Na+ và Cl-
là liên kết ion
11+
17+
Na+
Cl-
+
-
Na
Cl
Na ? Na+ + e
(1s22s22p63s1) (1s22s22p6)
Cl + e ? Cl-
(1s22s22p63s23p5) (1s22s22p63s23p6)
Na+ + Cl - ? NaCl
( Liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện)
: 2Na + Cl2 ? 2 NaCl
2x1e
PTHH Na + Cl2 ?
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
VD1: Liên kết giữa Na+ và Cl-
là liên kết ion
2+
2-
Na ? Na+ + e
Cl + e ? Cl-
Na+ + Cl - ? NaCl
PTHH: 2Na + Cl2 ? 2 NaCl
2x1e
12+
8+
Mg2+
O2-
Mg
O
VD2: Liên kết giữa Mg 2+ và O2-
là liên kết ion
Mg ? Mg 2+ + 2e
O + 2e ? O2-
Mg 2+ + O2- ? MgO
: 2Mg + O2 ? 2 MgO
PTHH Mg + O2 ?
2x2e
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
VD1: Liên kết giữa Na+ và Cl-
là iên kết ion
Na ? Na+ + e
Cl + e ? Cl-
Na+ + Cl - ? NaCl
PTHH: 2Na + Cl2 ? 2 NaCl
2x1e
VD2: Liên kết giữa Mg 2+ và O2-
là iên kết ion
Mg ? Mg 2+ + 2e
O + 2e ? O2-
Mg 2+ + O2- ? MgO
PTHH : 2Mg + O2 ? 2 MgO
2x2e
Liên kết ion là gì ?
* Khái niệm: Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Nguyên tử nhường hay nhận e để tạo cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất.
* Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
*Nguyên nhân hình thành liên kết ion?
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
* Khái niệm: Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
* Nguyên tử nhường hay nhận e để tạo cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất.
* Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
III - tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
5
3
6
4
2
1
Cl-
Na+
- ở thể rắn, có cấu trúc lập phương
- Các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn ở nút mạng
Có phân tử NaCl riêng biệt kh«ng?
Nhận xét đặc điểm tinh thể NaCl ?
- Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion trái dấu .
- ở thể rắn, có cấu trúc lập phương
- Các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn ở nút mạng
- Mỗi ion được bao quanh bởi 6 ion trái dấu .
Tiết 23 - Bài 12:
liên kết ion - tinh thể ion
I - Sự hình thành ion, cation, anion
II - Sự tạo thành liên kết ion
* Khái niệm: Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
* Nguyên tử nhường hay nhận e để tạo cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất.
* Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
III - tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
2. Tính chất chung của hợp chất ion
Vì lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất lớn.
- Thể rắn, bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy, chỉ dẫn điện ở trạng thái nóng chảy và ở dung dịch, chỉ ở dạng phân tử riêng rẽ khi chúng ở trạng thái hơi
Đặc điểm tinh thể muối ăn(NaCl) ?
NaCl :-R?t b?n v giũn,khụng b? phõn hu?,d?p m?nh thỡ v? v?n ra.
- Khú bay hoi, khú núng ch?y.Tan nhi?u trong nu?c,d? phõn li thnh ion.
- Khi núng ch?y v ? dung d?ch chỳng d?n di?n, ? tr?ng thỏi r?n thỡ khụng d?n di?n.
Thể gì ?
Khả năng bay hơi, nóng chảy dễ hay khó ?
Bền vững không ?
Tan trong nước dễ hay khó ?
Khi nào có khả năng dẫn điện ?
Đặc điểm chung của hợp chất ion ?
Vì sao hợp chất ion có tính bền vững cao ?
** Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hay nhận electron:
+ Nguyên tử nhường e ? ion dương (Cation)
M ? M n+ + n e
+ Nguyên tử nhận e ? ion âm (Ation)
M + n e ? Mn-
** Nguyên tử nhường hay nhận e thành ion để đạt cấu hình bền của khí hiếm
** Ion có 1 nguyên tử là ion đơn nguyên tử
Ion có nhiều nguyên tử là ion đa nguyên tử
** Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
** Tinh thể ion cấu tạo từ các ion trái dấu, hợp chất ion rất bền vững do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất lớn.
Bài 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh
B. Mỗi nguyên tử NaCl góp chung 1 e.
C. Mỗi nguyên tử nhường hoặc thu 2e để trở thành ion
trái dấu hút nhau.
D. Na Na++ 1 e
Cl +1e Cl-
( Chän ph¬ng ¸n ®óng )
Na+ + Cl- ? NaCl
Bài 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Na Na+ + 1e
Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- ? NaCl
Bài 2: Muối ăn( NaCl) ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương, trong ®ã các ion Na+ và
Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương, trong ®ã các ion Na+ và
Cl- được phân bố đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
( Chän ph¬ng ¸n ®óng )
Bài 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
Na Na+ +1 e
Cl +1e Cl-
Na+ + Cl- ? NaCl
Bài 2: Muối ăn( NaCl) ở thể rắn là: Các tinh thể hình lập phương, trong ®ã các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
Bài 3: chọn nhận định sai
A. Cation và anion là các ion
B. Cation khác anion về điện tích nguyên tử
C. Số electron của cation Na+ ít hơn số electron của
nguyên tử Na
D. Số electron của anion Cl- ít hơn số electron của
nguyên tử Cl
Bài 4:
4.1] Các ion H+ , NH4+ , Cl- , Al3+ ,NO3- , SO42- . ion nào là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ?
4.2] Chất nào sau đây chỉ chứa ion đơn nguyên tử, chỉ chứa ion đa nguyên tử, chứa cả ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử ?
NH4Cl ; NH4NO3 ; HCl ; Al (NO3)3 ; H2SO4
** Ion là phần tử mang điện tích khi nguyên tử nhường hay nhận electron:
+ Nguyên tử nhường e ? ion dương (Cation)
M ? M n+ + n e
+ Nguyên tử nhận e ? ion âm (Ation)
M + n e ? Mn-
** Nguyên tử nhường hay nhận e thành ion để đạt cấu hình bền của khí hiếm
** Ion có 1 nguyên tử là ion đơn nguyên tử
Ion có nhiều nguyên tử là ion đa nguyên tử
** Liên kết ion là liên kết hình thành bởi lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
** Tinh thể ion cấu tạo từ các ion trái dấu, hợp chất ion rất bền vững do lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu rất lớn.
Ion là gì ?
Khi nào nguyên tử thành ion dương , ion âm ?
Vi sao nguyên tử nhường hay nhận electron ?
Bài tập về nhà
- ôn tập kiến thức đã học
- Làm bài tập 4; 5; 6 [SGK-60]
- Chuẩn bị bài 13- Liên kết cộng hoá trị
Xin chân thành cảm ơn và chúc sức khoẻ các thầy giáo, cô giáo và các em học sinh!
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Viết Thượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)