Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Châm |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố
- Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Từ đó cho biết xu hướng của các nguyên tử (cho hay nhận e) khi tham gia phản ứng hóa học?
Cho kí hiệu:
CHƯƠNG 3
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể?
Có mấy loại liên kết hóa học?
Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
Tiết 22
Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Nội dung bài học
I- Sự hình thành ion,cation,anion
II- Sự tạo thành liên kết ion
III- Tinh thể ion
I. Sự hình thành Ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion
a) Sự hình thành ion
Nguyên tử trung hòa về điện, nên khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion
b) Sự hình thành cation
Ví dụ: Viết phương trình hình thành cation từ nguyên tử Na và Mg
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg Mg2+ + 2e
Để đạt đến cấu hình e bền của khí hiếm gần nhất, các nguyên tử kim loại có 1,2,3 e hóa trị dễ nhường 1, 2 hoặc 3 e để tạo thành Ion dương (cation ).
Nhận xét
Đối với kim loại nhóm A: Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng = số chỉ nhóm A
Tổng quát: M + ne
Tên ion dương = cation + tên kim loại
Ví dụ: Viết phương trình hình thành anion từ nguyên tử F và O
b) Sự hình thành anion
Sự hình thành ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F -
Ion O2-
Sự hình thành ion O2-
Nguyên tử O
O + 2e O2-
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2e
+
Nguyên tử O
-
-
Nhận xét
Để đạt đến cáu hình e bền của khí hiếm gần nhất, nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng
Tổng quát:
A + ne → An-.
Số e nhận = 8 – số e lớp ngoài cùng
có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1 e để trở thành Ion âm (anion).
Tên ion âm phi kim = anion + tên gốc axit
(trừ ion gọi là anion oxit)
Ion đơn nguyên tử là ion được tạo thành từ 1 nguyên tử.
2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
II- Sự tạo thành liên kết ion
Xét phản ứng của Natri với Clo
Mời các em xem mô phỏng
Nhận xét:
Na Na+ + 1e
Na + Cl2 ?
Phương trình di chuyển e
2Na + Cl2 2 NaCl
Cl + 1e Cl-
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết Ion
Kết luận về liên kết ion:
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Đặc điểm của liên kết ion:
- Nguyên tử tham gia liên kết có tính chất khác nhau nhiều. Thường là kim loại và phi kim
III- TINH THỂ ION (đọc thêm SGK)
1- Tinh thể NaCl
2- Tính chất chung của hợp chất ion
Bài tập củng cố
Bài 1: Viết phương trình hình thành ion từ các nguyên tử sau
a) K (IA) b) Al (IIIA)
c) Cl (VIIA) d) S (VIA)
a) K → + 1e
c) Cl + 1e →
Bài làm
b) Al → + 3e
d) S + 2e →
Bài 2: Cho các hợp chất:
Có mấy chất chứa ion đa?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
B. Đúng
Bài 3
Giải thích sự tạo thành phân tử K2O.
Viết phương trình di chuyển e tạo K2O.
K → + 1e
2
O + 2e →
1
2K+ + O2- K2O
(+) (2-)
4K + O2 2K2O
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố
- Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Từ đó cho biết xu hướng của các nguyên tử (cho hay nhận e) khi tham gia phản ứng hóa học?
Cho kí hiệu:
CHƯƠNG 3
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể?
Có mấy loại liên kết hóa học?
Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
Tiết 22
Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Nội dung bài học
I- Sự hình thành ion,cation,anion
II- Sự tạo thành liên kết ion
III- Tinh thể ion
I. Sự hình thành Ion, cation, anion
1. Ion, cation, anion
a) Sự hình thành ion
Nguyên tử trung hòa về điện, nên khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion
b) Sự hình thành cation
Ví dụ: Viết phương trình hình thành cation từ nguyên tử Na và Mg
Sự hình thành ion Na+
Nguyên tử Na
Ion Na+
+
Na Na+ + e
-
1e
Nguyên tử Na
Lớp ngoài bão hoà e
Nguyên tử Mg
Ion Mg2+
Sự hình thành ion Mg2+
-
-
+
2e
Mg Mg2+ + 2e
Để đạt đến cấu hình e bền của khí hiếm gần nhất, các nguyên tử kim loại có 1,2,3 e hóa trị dễ nhường 1, 2 hoặc 3 e để tạo thành Ion dương (cation ).
Nhận xét
Đối với kim loại nhóm A: Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng = số chỉ nhóm A
Tổng quát: M + ne
Tên ion dương = cation + tên kim loại
Ví dụ: Viết phương trình hình thành anion từ nguyên tử F và O
b) Sự hình thành anion
Sự hình thành ion F-
Ion F -
Nguyên tử F
+
-
-
-
1e
Nguyên tử F
1e
F + 1e F -
Ion O2-
Sự hình thành ion O2-
Nguyên tử O
O + 2e O2-
8+
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
2e
+
Nguyên tử O
-
-
Nhận xét
Để đạt đến cáu hình e bền của khí hiếm gần nhất, nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng
Tổng quát:
A + ne → An-.
Số e nhận = 8 – số e lớp ngoài cùng
có khả năng nhận thêm 3, 2 hay 1 e để trở thành Ion âm (anion).
Tên ion âm phi kim = anion + tên gốc axit
(trừ ion gọi là anion oxit)
Ion đơn nguyên tử là ion được tạo thành từ 1 nguyên tử.
2.Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm
II- Sự tạo thành liên kết ion
Xét phản ứng của Natri với Clo
Mời các em xem mô phỏng
Nhận xét:
Na Na+ + 1e
Na + Cl2 ?
Phương trình di chuyển e
2Na + Cl2 2 NaCl
Cl + 1e Cl-
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết Ion
Kết luận về liên kết ion:
Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Đặc điểm của liên kết ion:
- Nguyên tử tham gia liên kết có tính chất khác nhau nhiều. Thường là kim loại và phi kim
III- TINH THỂ ION (đọc thêm SGK)
1- Tinh thể NaCl
2- Tính chất chung của hợp chất ion
Bài tập củng cố
Bài 1: Viết phương trình hình thành ion từ các nguyên tử sau
a) K (IA) b) Al (IIIA)
c) Cl (VIIA) d) S (VIA)
a) K → + 1e
c) Cl + 1e →
Bài làm
b) Al → + 3e
d) S + 2e →
Bài 2: Cho các hợp chất:
Có mấy chất chứa ion đa?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
B. Đúng
Bài 3
Giải thích sự tạo thành phân tử K2O.
Viết phương trình di chuyển e tạo K2O.
K → + 1e
2
O + 2e →
1
2K+ + O2- K2O
(+) (2-)
4K + O2 2K2O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Châm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)