Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Cao Thị Kim Sa |
Ngày 10/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG: THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC
TỔ: HÓA SINH
GV: VÕ THỊ NGỌC ĐIỆP
Câu hỏi: Viết cấu hình electron của Mg( Z=12). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu electron? Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?
Câu hỏi 2:Viết cấu hình electron nguyên tử Cl (Z=17). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cl nhận hay nhường bao nhiêu e? Cl thể hiện tính kim loại hay phi kim
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT: 22
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
LIÊN KẾT ION- TINH THỂ ION
1. Ion, cation, anion
a.Sự tạo thành ion:
Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
b. Sự tạo thành cation:
+
Nguyên tử kim loại nhường electron tạo ion dương gọi là cation
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Cation liti
Nguyên tử phi kim nhận electron tạo ion âm, gọi là anion
+
F(2,7 )
c. Sự tạo thành anion:
(Anion Florua)
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
II. Sự tạo thành liên kết ion:
Na( 2,8,1 )
Cl( 2,8,7 )
Na + Cl
Xét phản ứng của Natri với Clo, Có thể biểu diễn như sau:
+
Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nênphân tử NaCl
+
NaCl
Vậy: liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Phản ứng hóa học trên có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
III.Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
Mô hình tinh thể natri clorua NaCl
Tinh thể ion rất bền vững . Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi khó nóng chảy.
Các hợp chất ion tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước , chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.
2. Tính chất chung của hợp chất ion:
4. Củng cố
Câu 1: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Câu2: Xác định số proton, số electron, số nơtron trong các nguyên tử và ion sau:
4.Củng cố:
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Đáp:
Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau :
Có Số p:1 ; Số e: 0 ; Số n : 1
Có Số p:18 ; Số e: 18 ; Số n : 22
Có Số p:17 ; Số e: 18 ; Số n : 18
Có Số p:26 ; Số e: 24 ; Số n : 30
Tiết học kết thúc , chúc thầy cô cùng các em học sinh dồi dào sức khoẻ
TỔ: HÓA SINH
GV: VÕ THỊ NGỌC ĐIỆP
Câu hỏi: Viết cấu hình electron của Mg( Z=12). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu electron? Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?
Câu hỏi 2:Viết cấu hình electron nguyên tử Cl (Z=17). Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cl nhận hay nhường bao nhiêu e? Cl thể hiện tính kim loại hay phi kim
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT: 22
CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
LIÊN KẾT ION- TINH THỂ ION
1. Ion, cation, anion
a.Sự tạo thành ion:
Nguyên tử trung hòa về điện. Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
b. Sự tạo thành cation:
+
Nguyên tử kim loại nhường electron tạo ion dương gọi là cation
I. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Cation liti
Nguyên tử phi kim nhận electron tạo ion âm, gọi là anion
+
F(2,7 )
c. Sự tạo thành anion:
(Anion Florua)
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
II. Sự tạo thành liên kết ion:
Na( 2,8,1 )
Cl( 2,8,7 )
Na + Cl
Xét phản ứng của Natri với Clo, Có thể biểu diễn như sau:
+
Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nênphân tử NaCl
+
NaCl
Vậy: liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Phản ứng hóa học trên có thể được biểu diễn bằng phương trình hóa học sau:
III.Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
Mô hình tinh thể natri clorua NaCl
Tinh thể ion rất bền vững . Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi khó nóng chảy.
Các hợp chất ion tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy và khi hòa tan trong nước , chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.
2. Tính chất chung của hợp chất ion:
4. Củng cố
Câu 1: Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Câu2: Xác định số proton, số electron, số nơtron trong các nguyên tử và ion sau:
4.Củng cố:
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau:
Đáp:
Xác định số proton, notron, electron trong các nguyên tử và ion sau :
Có Số p:1 ; Số e: 0 ; Số n : 1
Có Số p:18 ; Số e: 18 ; Số n : 22
Có Số p:17 ; Số e: 18 ; Số n : 18
Có Số p:26 ; Số e: 24 ; Số n : 30
Tiết học kết thúc , chúc thầy cô cùng các em học sinh dồi dào sức khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Kim Sa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)