Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion

Chia sẻ bởi Phan Minh Hạnh | Ngày 10/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1:
a)Viết cấu hình electron của Mg( Z=12).
b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu electron?
c) Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?
Câu hỏi 1: a) Viết cấu hình electron của Mg( Z=12).
b) Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử Mg nhận hay nhường bao nhiêu electron?
c) Mg thể hiện tính kim loại hay phi kim?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 2:
Viết cấu hình electron nguyên tử Cl (Z=17).
Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cl nhận hay nhường bao nhiêu e ?
Cl thể hiện tính kim loại hay phi kim?
Câu hỏi 2: a) Viết cấu hình electron nguyên tử Cl (Z=17).
Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn nguyên tử Cl nhận hay nhường bao nhiêu e ?
Cl thể hiện tính kim loại hay phi kim?
BÀI 12
LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
CHƯƠNG 3 : LIÊN KẾT HÓA HỌC
GVTH : Phan Minh Hạnh
TRANG 56.SGK
I/ Khái niệm về liên kết hóa học
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
III/ Sự tạo thành liên kết ion
NỘI DUNG BÀI
I/ Khái niệm về liên kết hóa học
1) Khái niệm về liên kết hóa học
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử để tạo thành phân tử hay tinh thể bền.

2) Qui tắc bát tử
Nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt đến cấu hình electron vững bền của các khí hiếm .
Ne ( Z =10)
Cấu hình electron: 1s22s22p6
Có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Ar ( Z = 18)
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6
Có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
He(Z = 2)
Cấu hình electron: 1s2
Có 2 electron lớp ngoài cùng.
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
1) Sự tạo thành ion
:1s22s22p63s2 có
Số p = 12 ; Số e =12; Số n=12
=> Nguyên tử trung hòa vì điện.
12+
Khi Mg nhường 2e :
CHe: 1s22s22p6
Số p = 12 ; Số e =11; số n=12
=> phần còn lại của Mg mang điện tích là 2+ hay ion Mg2+.
12+
Nguyên tử trung hòa vì điện.
Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
1) Sự tạo thành ion
 Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e để có trở thành ion dương gọi là cation.
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
2) Sự tạo thành cation
 Phương trình biểu diễn sự tạo thành cation:
Mg – 2e → Mg2+ hay Mg → Mg2+ + 2e
Na + 1e → Na+ hay Na → Na+ + 1e
Tổng quát :
M – ne → Mn+
M : kim loại
n = 1, 2, 3
Với
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
2) Sự tạo thành cation
BT1: Viết phương trình biểu diễn sự tạo thành ion từ K(Z=19)
K – 1e → K+
1s22s22p63s23p64s1 1s22s22p63s23p6
 Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e để trở thành ion âm gọi là anion.
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
3) Sự tạo thành anion
 Phương trình biểu diễn sự tạo thành anion:
17+
Cl: 1s22s22p63s23p5
+
17+
Cl–: 1s22s22p63s23p6
Cl + 1e → Cl–
Tổng quát :
X + me → Xm–
M : kim loại
n = 1, 2, 3
Với
Ion đơn nguyên tử là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
Vd: Mg2+, Al3+, O2–, F–,…
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Vd: SO42-, NO3-, PO43-, NH4+,…
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
4) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Ghi nhớ :
Kim loại
1e LNC
2e LNC
3e LNC
nhường
1e
2e
3e
Cation
Phi kim
5e LNC
6e LNC
7e LNC
3e
2e
1e
Anion
nhận
Tổng quát:
M – ne → Mn+
X + me → Xm–
Xét sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl
Na – 1e → Na+
1s22s22p63s1 1s22s22p6
Cl + 1e → Cl-
1s22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p6
Na+ + Cl– → NaCl
Sơ đồ tạo thành liên kết ion:
1e
Na + Cl → Na+ + Cl–
Phương trình hóa học :
2 x 1e
2Na + Cl2 → 2NaCl
III/ Sự tạo thành liên kết ion
Vậy: Liên kết ion là liên kết được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
III/ Sự tạo thành liên kết ion
III/ Sự tạo thành liên kết ion
BT2: Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgO. Cho Mg(Z=12), O(Z=8).
Bài tập củng cố
1
2
Câu 1: Nguyên tử nào sau đây đã nhường 2e để đạt cấu trúc ion bền?
A. X (Z=8)
B. Y (Z=9)
D. T (Z=12)
C. Z (Z=11)
Câu 2: Hợp chất được tạo thành từ liên kết ion là
A: HCl
B: Na2O
C: H2O
D:H2S
Chúc thầy cô cùng các em học sinh dồi dào sức khoẻ
SAI RỒI
ĐÚNG RỒI
CHÚC MỪNG BẠN
11+
17+
11+
17+
+


Na + Cl → Na+ + Cl–
1e
Na
Cl
12+
Mg: 1s22s22p63s2
12+
Mg2+: 1s22s22p6
+
Mg – 2e → Mg2+ ( ion magie )
11+
Na: 1s22s22p63s1
11+
Na+: 1s22s22p6
+
Na – 1e → Na+ ( ion natri )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Minh Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)