Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi Phạm Hồng |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Câu 1: Viết quá trình hình thành các ion Na+, Mg2+, Cl-, O2- từ các nguyên tử tương ứng? (viết cấu hình e của các nguyên tử và ion, gọi tên các ion đó)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Bài tập 4 (SGK - trang 60)
Na ? Na+ + 1e O + 2e ? O2-
(1s22s22p63s1) (1s22s22p6) (1s22s22p4) (1s22s22p6)
Mg ? Mg2+ + 2e Cl + 1e ? Cl-
(1s22s22p63s2) (1s22s22p6) (1s22s22p63s23p5) (1s22s22p63s23p6)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Bài tập 4 (SGK - trang 60)
Em hãy quan sát thí nghiệm sau và nhận xét hiện tượng?
Bài 12
LIÊN KếT ION - tinh thể ion (tiếp)
+
-
Na(2,8,1)
Na+
Cl(2,8,7)
Cl-
lực hút tĩnh điện
hình thành phân tử NaCl
Sự tạo thành phân tử NaCl
II. Sự tạo thành liên kết ion
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
I. Sự hình thành ion, cation, anion
*Thí dụ 1: Sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl
Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử NaCl:
20Ca: 1s22s22p63s23p64s2
17Cl: 1s22s22p63s23p5
Cl-
Ca2+
Cl-
lực hút tĩnh điện
hình thành phân tử CaCl2
Cl + Ca + Cl ? Ca2+ + 2Cl- (2,8,7) (2,8,8,2) (2,8,8) (2,8,8)
Sự tạo thành CaCl2
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Ca2+ + 2Cl- CaCl2
*Thí dụ 2: Sự tạo thành liên kết trong phân tử CaCl2
Liên kết giữa cation Ca2+ và anion Cl- là liên kết ion.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Liên kết ion
là gì?
II. Sự tạo thành liên kết ion
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Thảo luận nhóm:
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
*Nhóm 1;3: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử
MgO từ phản ứng giữa các đơn chất
*Nhóm 2;4: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử
MgCl2 từ phản ứng giữa các đơn chất
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
1, Hợp chất chứa liên kết ion gọi là hợp chất ion.
2, Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
Lưu ý:
III. Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
Cấu trúc tinh thể NaCl
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Thảo luận theo bàn: nêu đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl (về liên kết, cấu trúc)?
Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất
III. Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
NaCl ở thể rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion.
+ Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ
2. Tính chất chung của hợp chất ion
ở điều kiện thường tinh thể ion rất bền vững.
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
- Dẫn điện khi nóng chảy và khi tan trong nước.
Trạng thái rắn không dẫn điện
III. Tinh thể ion
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Thảo luận theo bàn:
Nêu đặc điểm của muối ăn về:
Trạng thái?
Tính bền?
Khả năng bay hơi, nóng chảy?
Khả năng tan trong nước?
- Thường tan nhiều trong nước.
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na vµ Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na Na+ + 1e; Cl + 1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 2: Cặp hợp chất nào sau đây đều chứa liên kết ion?
A. H2S và K2O B. CaCl2 và CO2
C. MgCl2 và Li2O D. KCl và SO2
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
Câu 3: Muối ăn ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 4: Phương trình hóa học biểu diễn sự hình thành phân tử Al2O3 là?
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
*Bài tập về nhà:
Bài 3, 5, 6 (SGK - 60);
bài 3.11; 3.12; 3.13; 3.14 sách bài tập hóa học cơ bản trang 22.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh
Sự tạo thành MgCl2
Cl-
Cl-
Mg2+
-
-
2+
Mg2+ + 2Cl- MgCl2
Mg(Z=12): 1s22s22p63s2
Cl(Z=17):1s22s22p63s23p5
Mg + 2Cl ? Mg2+ + 2Cl-
(2,8,2) (2,8,7) (2,8) (2,8,8)
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Cl
Mg
Cl
*Nhóm 2;4: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử
MgCl2 từ phản ứng giữa các đơn chất
Sự tạo thành MgO
12+
Mg2+
O2-
2+
2-
Mg(Z=12): 1s22s22p63s2
O(Z=8): 1s22s22p4
Mg + O ? Mg2+ + O2-
(2,8,2) (2,6) (2,8) (2,8)
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Mg2+ + O2- MgO
Mg
O
*Nhóm 1;3: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử MgO
từ phản ứng giữa các đơn chất
QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Câu 1: Viết quá trình hình thành các ion Na+, Mg2+, Cl-, O2- từ các nguyên tử tương ứng? (viết cấu hình e của các nguyên tử và ion, gọi tên các ion đó)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Bài tập 4 (SGK - trang 60)
Na ? Na+ + 1e O + 2e ? O2-
(1s22s22p63s1) (1s22s22p6) (1s22s22p4) (1s22s22p6)
Mg ? Mg2+ + 2e Cl + 1e ? Cl-
(1s22s22p63s2) (1s22s22p6) (1s22s22p63s23p5) (1s22s22p63s23p6)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Bài tập 4 (SGK - trang 60)
Em hãy quan sát thí nghiệm sau và nhận xét hiện tượng?
Bài 12
LIÊN KếT ION - tinh thể ion (tiếp)
+
-
Na(2,8,1)
Na+
Cl(2,8,7)
Cl-
lực hút tĩnh điện
hình thành phân tử NaCl
Sự tạo thành phân tử NaCl
II. Sự tạo thành liên kết ion
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
I. Sự hình thành ion, cation, anion
*Thí dụ 1: Sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl
Liên kết giữa cation Na+ và anion Cl- là liên kết ion.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Sơ đồ biểu diễn sự tạo thành phân tử NaCl:
20Ca: 1s22s22p63s23p64s2
17Cl: 1s22s22p63s23p5
Cl-
Ca2+
Cl-
lực hút tĩnh điện
hình thành phân tử CaCl2
Cl + Ca + Cl ? Ca2+ + 2Cl- (2,8,7) (2,8,8,2) (2,8,8) (2,8,8)
Sự tạo thành CaCl2
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Ca2+ + 2Cl- CaCl2
*Thí dụ 2: Sự tạo thành liên kết trong phân tử CaCl2
Liên kết giữa cation Ca2+ và anion Cl- là liên kết ion.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Liên kết ion
là gì?
II. Sự tạo thành liên kết ion
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
Thảo luận nhóm:
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
*Nhóm 1;3: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử
MgO từ phản ứng giữa các đơn chất
*Nhóm 2;4: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử
MgCl2 từ phản ứng giữa các đơn chất
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
1, Hợp chất chứa liên kết ion gọi là hợp chất ion.
2, Liên kết ion thường được hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình
Lưu ý:
III. Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
Cấu trúc tinh thể NaCl
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Thảo luận theo bàn: nêu đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl (về liên kết, cấu trúc)?
Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất
III. Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
NaCl ở thể rắn tồn tại dưới dạng tinh thể ion.
+ Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ
2. Tính chất chung của hợp chất ion
ở điều kiện thường tinh thể ion rất bền vững.
- Khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy.
- Dẫn điện khi nóng chảy và khi tan trong nước.
Trạng thái rắn không dẫn điện
III. Tinh thể ion
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Thảo luận theo bàn:
Nêu đặc điểm của muối ăn về:
Trạng thái?
Tính bền?
Khả năng bay hơi, nóng chảy?
Khả năng tan trong nước?
- Thường tan nhiều trong nước.
Câu 1: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành là do:
A. Hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.
B. Mỗi nguyên tử Na vµ Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.
D. Na Na+ + 1e; Cl + 1e Cl-
Na+ + Cl- NaCl
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 2: Cặp hợp chất nào sau đây đều chứa liên kết ion?
A. H2S và K2O B. CaCl2 và CO2
C. MgCl2 và Li2O D. KCl và SO2
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
Câu 3: Muối ăn ở thể rắn là:
A. Các phân tử NaCl.
B. Các ion Na+ và Cl-.
C. Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
D. Các tinh thể hình lập phương, trong đó các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
Chọn đáp án đúng nhất.
Câu 4: Phương trình hóa học biểu diễn sự hình thành phân tử Al2O3 là?
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Củng cố
*Bài tập về nhà:
Bài 3, 5, 6 (SGK - 60);
bài 3.11; 3.12; 3.13; 3.14 sách bài tập hóa học cơ bản trang 22.
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
Chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh
Sự tạo thành MgCl2
Cl-
Cl-
Mg2+
-
-
2+
Mg2+ + 2Cl- MgCl2
Mg(Z=12): 1s22s22p63s2
Cl(Z=17):1s22s22p63s23p5
Mg + 2Cl ? Mg2+ + 2Cl-
(2,8,2) (2,8,7) (2,8) (2,8,8)
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Cl
Mg
Cl
*Nhóm 2;4: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử
MgCl2 từ phản ứng giữa các đơn chất
Sự tạo thành MgO
12+
Mg2+
O2-
2+
2-
Mg(Z=12): 1s22s22p63s2
O(Z=8): 1s22s22p4
Mg + O ? Mg2+ + O2-
(2,8,2) (2,6) (2,8) (2,8)
Bài 12: Liên kết ion - Tinh thể ion (tiếp)
II. Sự tạo thành liên kết ion
Mg2+ + O2- MgO
Mg
O
*Nhóm 1;3: Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành liên kết trong phân tử MgO
từ phản ứng giữa các đơn chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)