Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi đoàn thị vui |
Ngày 10/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG 3:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Sự hình thành ion, cation, anion
Sự hình thành kết ion
Tinh thể ion
I.Sự tạo thành ion, cation, và anion
Sự hình thành ion
Nguyên tử trung hòa vì điện.
Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Ví dụ 2: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
1) Sự tạo thành cation
:1s22s22p63s2 có
Số p = 12 ; Số e =12; Số n=12
=> Nguyên tử trung hòa vì điện.
12+
Khi Mg nhường 2e :
CHe: 1s22s22p6
Số p = 12 ; Số e =10; số n=12
=> phần còn lại của Mg mang điện tích là 2+ hay ion Mg2+.
12+
Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e để có trở thành ion dương gọi là cation.
I/ Sự tạo thành ion, cation, anion
2) Sự tạo thành cation
Phương trình biểu diễn sự tạo thành cation:
Mg – 2e → Mg2+ hay Mg → Mg2+ + 2e
Na + 1e → Na+ hay Na → Na+ + 1e
Tổng quát :
M – ne → Mn+
M : kim loại
n = 1, 2, 3
Với
Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e để trở thành ion âm gọi là anion.
I/ Sự tạo thành ion, cation, anion
3) Sự tạo thành anion
Phương trình biểu diễn sự tạo thành anion:
17+
Cl: 1s22s22p63s23p5
+
17+
Cl–: 1s22s22p63s23p6
Cl + 1e → Cl–
Tổng quát :
X + me → Xm–
M : kim loại
n = 1, 2, 3
Với
Ion đơn nguyên tử là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
Vd: Mg2+, Al3+, O2–, F–,…
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Vd: SO42-, NO3-, PO43-, NH4+,…
4) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Xét sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl
Na – 1e → Na+
1s22s22p63s1 1s22s22p6
Cl + 1e → Cl-
1s22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p6
Na+ + Cl– → NaCl
Sơ đồ tạo thành liên kết ion:
1e
Na + Cl → Na+ + Cl–
Phương trình hóa học :
2 x 1e
2Na + Cl2 → 2NaCl
II/ Sự tạo thành liên kết ion
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
Nguyên tử Na
Nguyên tử Cl
Phân tử NaCl
Phương trình hóa học : 2Na + Cl2 2NaCl
2 x 1e
to
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Ví dụ 2: Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2
Phân tử MgCl2
Phương trình hóa học : Mg + Cl2 MgCl2
1 x 2e
to
KL:Liên kết ion
Đặc điểm liên kết: giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Sự hình thành liên kết :cho và nhận electron.
Bản chất liên kết: lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
CHƯƠNG 3:
Bài 12: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Sự hình thành ion, cation, anion
Sự hình thành kết ion
Tinh thể ion
I.Sự tạo thành ion, cation, và anion
Sự hình thành ion
Nguyên tử trung hòa vì điện.
Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
Ví dụ 2: Sự tạo thành ion Na+ từ nguyên tử Na
II/ Sự tạo thành ion, cation, anion
1) Sự tạo thành cation
:1s22s22p63s2 có
Số p = 12 ; Số e =12; Số n=12
=> Nguyên tử trung hòa vì điện.
12+
Khi Mg nhường 2e :
CHe: 1s22s22p6
Số p = 12 ; Số e =10; số n=12
=> phần còn lại của Mg mang điện tích là 2+ hay ion Mg2+.
12+
Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường e để có trở thành ion dương gọi là cation.
I/ Sự tạo thành ion, cation, anion
2) Sự tạo thành cation
Phương trình biểu diễn sự tạo thành cation:
Mg – 2e → Mg2+ hay Mg → Mg2+ + 2e
Na + 1e → Na+ hay Na → Na+ + 1e
Tổng quát :
M – ne → Mn+
M : kim loại
n = 1, 2, 3
Với
Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận e để trở thành ion âm gọi là anion.
I/ Sự tạo thành ion, cation, anion
3) Sự tạo thành anion
Phương trình biểu diễn sự tạo thành anion:
17+
Cl: 1s22s22p63s23p5
+
17+
Cl–: 1s22s22p63s23p6
Cl + 1e → Cl–
Tổng quát :
X + me → Xm–
M : kim loại
n = 1, 2, 3
Với
Ion đơn nguyên tử là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử.
Vd: Mg2+, Al3+, O2–, F–,…
Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Vd: SO42-, NO3-, PO43-, NH4+,…
4) Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
Xét sự tạo thành liên kết ion trong phân tử NaCl
Na – 1e → Na+
1s22s22p63s1 1s22s22p6
Cl + 1e → Cl-
1s22s22p63s23p5 1s22s22p63s23p6
Na+ + Cl– → NaCl
Sơ đồ tạo thành liên kết ion:
1e
Na + Cl → Na+ + Cl–
Phương trình hóa học :
2 x 1e
2Na + Cl2 → 2NaCl
II/ Sự tạo thành liên kết ion
11+ và 10- = 1+
Na+
17+ và 18- = 1-
Cl-
11+
17+
+
-
Nguyên tử Na
Nguyên tử Cl
Phân tử NaCl
Phương trình hóa học : 2Na + Cl2 2NaCl
2 x 1e
to
17+ và18- = 1-
Cl-
17+ và 18- = 1-
Cl-
12+ và 10- = 2+
Mg2+
17+
12+
17+
-
-
2+
Ví dụ 2: Sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2
Phân tử MgCl2
Phương trình hóa học : Mg + Cl2 MgCl2
1 x 2e
to
KL:Liên kết ion
Đặc điểm liên kết: giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Sự hình thành liên kết :cho và nhận electron.
Bản chất liên kết: lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: đoàn thị vui
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)