Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion
Chia sẻ bởi nguyễn thị hồng minh |
Ngày 10/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Liên kết ion - Tinh thể ion thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐÃ ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY
Qua đoạn clip sau, các em rút ra điều gì?
12
CHƯƠNG III:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG III:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử hoặc ion để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
Tinh thể muối ăn (NaCl)
1
2
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
3
CHƯƠNG III:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
15
NỘI DUNG 1:
SỰ HÌNH THÀNH ION,
CATION, ANION
NỘI DUNG 1:
SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Nhóm 1: Nghiên cứu các nội dung về chủ đề ion.
Nhóm 2: Nghiên cứu các nội dung về cation (ion dương).
Nhóm 3: Nghiên cứu các nội dung về anion (ion âm).
Đặt câu hỏi và thảo luận???
QUAY
1
2
3
VÒNG QUAY
MAY MẮN
4
1
Trong các pư hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng:
A. Nhận thêm electron.
B. Nhường bớt electron.
C. Nhận hay nhường e phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
D. Nhận hay nhường e phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
19
QUAY VỀ
2
Chọn phát biểu sai về ion :
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Các ion có thể liên kết với nhau để tạo thành các hợp chất bền hơn
D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
20
QUAY VỀ
3
Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là:
A. Có cùng số proton.
B. Có cùng số electron.
C. Có cùng nơtron.
D. Không có đặc điểm gì chung.
21
QUAY VỀ
4
Cho Fe (Z=26), cấu hình electron của ion Fe3+ là :
A. 1s22s22p63s23p63d64s2.
B. 1s22s22p63s23p6 3d44s1.
C. 1s22s22p63s23p63d5.
D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
22
QUAY VỀ
Nhắc nhở :
Khái quát lại bài vào vở và học bài.
Tình huống gợi mở bài mới
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
25
CHÀO MỪNG
THẦY CÔ VÀ CÁC EM
ĐÃ ĐẾN VỚI BUỔI HỌC HÔM NAY
Qua đoạn clip sau, các em rút ra điều gì?
12
CHƯƠNG III:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHƯƠNG III:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử hoặc ion để tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
Tinh thể muối ăn (NaCl)
1
2
HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
3
CHƯƠNG III:
LIÊN KẾT HÓA HỌC
15
NỘI DUNG 1:
SỰ HÌNH THÀNH ION,
CATION, ANION
NỘI DUNG 1:
SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANION
Nhóm 1: Nghiên cứu các nội dung về chủ đề ion.
Nhóm 2: Nghiên cứu các nội dung về cation (ion dương).
Nhóm 3: Nghiên cứu các nội dung về anion (ion âm).
Đặt câu hỏi và thảo luận???
QUAY
1
2
3
VÒNG QUAY
MAY MẮN
4
1
Trong các pư hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng:
A. Nhận thêm electron.
B. Nhường bớt electron.
C. Nhận hay nhường e phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể.
D. Nhận hay nhường e phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
19
QUAY VỀ
2
Chọn phát biểu sai về ion :
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Các ion có thể liên kết với nhau để tạo thành các hợp chất bền hơn
D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
20
QUAY VỀ
3
Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là:
A. Có cùng số proton.
B. Có cùng số electron.
C. Có cùng nơtron.
D. Không có đặc điểm gì chung.
21
QUAY VỀ
4
Cho Fe (Z=26), cấu hình electron của ion Fe3+ là :
A. 1s22s22p63s23p63d64s2.
B. 1s22s22p63s23p6 3d44s1.
C. 1s22s22p63s23p63d5.
D. 1s22s22p63s23p63d34s2.
22
QUAY VỀ
Nhắc nhở :
Khái quát lại bài vào vở và học bài.
Tình huống gợi mở bài mới
CÁM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị hồng minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)